intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

  1. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ 1- NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: ĐỊA LÍ. LỚP: 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: A I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn một phương án đúng nhất: Câu 1: Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của Việt Nam năm 2001 A. 400 USD. B. 415 USD. C. 430 USD. D. 450 USD. Câu 2: Đới khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở châu Á là A. Khí hậu nhiệt đới. B. Khí hậu cực và cận cực. C. Khí hậu ôn đới. D. Khí hậu xích đạo. Câu 3: Diện tích phần đất liền châu Á rộng A. 41,5 triệu km2. B. 42,5 triệu km2 . C. 43,5 triệu km2. D. 44,5 triệu km2 . Câu 4: Ở châu Á khu vực có hệ thống sông chảy từ Nam lên Bắc là A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Bắc Á. D. Trung Á. Câu 5: Chiều dài từ Đông sang Tây phần đất liền của châu Á khoảng A. 9100 km. B. 9200 km. C. 9300 km. D. 9500 km. Câu 6: Phần đất liền châu Á tiếp giáp châu A. Châu Mĩ. B. Châu Đại Dương. C. Châu Phi. D. Nam Cực. Câu 7: Nguyên nhân chính làm cho cảnh quan châu Á phân hóa đa dạng A. địa hình đa dạng. B. có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu. C. giáp nhiều đại dương. D. có nhiều sông lớn. Câu 8: Nước có thu nhập cao ở châu Á là Nhật Bản(33 400 USD/người) và nước có thu nhập thấp là Lào (317 USD/ người) năm 2001, chênh lệch nhau khoảng A. 70 lần. B. 75 lần. C. 105 lần. D. 107 lần. Câu 9: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào? A. Ô-xtra-lô-ít. B. Môn-gô-lô-ít. C. Ơ-rô-pê-ô-ít. D. Nê-grô-ít. Câu 10: Các thành phố lớn của châu Á tập trung chủ yếu ở A. Miền núi. B. Cao nguyên. C. Các vùng nội địa. D. Đồng bằng, ven biển. II/ TỰ LUẬN: (5 điểm ) Câu 1: (2 đ) Trình bày đặc điểm khí hậu châu Á? So sánh đặc điểm khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa? Câu 2: (2 đ) Cho bảng số liệu sau: Dân số các châu lục và toàn thế giới năm 2002 Châu Số dân Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) Châu Á 3766 1,3 Châu Âu 728 - 0,1
  2. Châu Đại Dương 32 1,0 Châu Mĩ 850 1,4 Châu Phi 839 2,4 Toàn thế giới 6215 1,3 - Dựa vào bảng đã cho, hãy nhận xét số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á so với các châu lục và so với thế giới? Câu 3: (1đ) Giải thích tại sao thành phần chủng tộc của châu Á ngày càng đa dạng? Liên hệ các biện pháp giảm gia tăng dân số tự nhiên hiện nay ở Việt Nam? . ............................................. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ 1- NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: ĐỊA LÍ. LỚP: 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: B I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn một phương án đúng nhất: Câu 1: Phần đất liền châu Á tiếp giáp châu A. Châu Âu. B. Châu Phi. C. Châu Đại Dương. D. Cả A và B. Câu 2: Chiều dài từ Bắc xuống Nam của châu Á khoảng A. 8000 km. B. 8450 km. C. 8500 km. D. 9200 km. Câu 3: Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung nhiều nhất ở khu vực A. Tây Nam Á. B. Đông Nam Á. C. Bắc Á. D. Đông Á. Câu 4: Sông Hoàng Hà thuộc khu vực sông A. Bắc Á. B. Đông Á. C. Nam Á. D. Tây Nam Á. Câu 5: Các thành phố lớn của châu Á tập trung chủ yếu ở A. Đồng bằng, ven biển. B. Miền núi. C. Các vùng nội địa. D. Cao nguyên. Câu 6: Nước có thu nhập cao ở châu Á là Nhật Bản (33 400 USD/ người) và nước có thu nhập thấp là U-dơ-bê-ki-xtan (449 USD/ người) năm 2001, chênh lệch nhau khoảng A. 70 lần. B. 74 lần. C. 80 lần. D. 85 lần. Câu 7: Diện tích phần đất liền châu Á rộng A. 41,5 triệu km2. B. 42,5 triệu km2 . C. 43,5 triệu km2. D. 44,5 triệu km2 . Câu 8: Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của Việt Nam năm 2001 A. 400 USD. B. 410 USD. C. 415 USD. D. 430 USD. Câu 9: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương A. Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Đại Tây Dương.
  3. Câu 10: Tây Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào? A. Ô-xtra-lô-ít. B. Môn-gô-lô-ít. C. Ơ-rô-pê-ô-ít. D. Nê-grô-ít. II/ TỰ LUẬN: (5 điểm ) Câu 1: (2đ) Trình bày đặc điểm địa hình châu Á? Nêu tên các núi cao, sơn nguyên, đồng bằng, sông lớn châu Á (Mỗi loại 02 tên)? Câu 2: (2 đ) Cho bảng số liệu sau: Dân số các châu lục và toàn thế giới năm 2017 Châu Số dân Tỉ lệ gia tăng tự nhiên(%) Châu Á 4494 1,0 Châu Âu 0,1 Châu Đại Dương 42 1,0 Châu Mĩ 1005 0,7 Châu Phi 1250 2,5 Toàn thế giới 7536 1,1 - Dựa vào bảng đã cho, hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục và so với thế giới? Câu 3: (1đ) Giải thích tại sao thành phần chủng tộc của châu Á ngày càng đa dạng? Liên hệ các biện pháp giảm gia tăng dân số tự nhiên hiện nay ở Việt Nam? .............................................. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM GIỮA KÌ 1 MÔN ĐỊA 8- 2022-2023 ĐỀ A: I/ Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A C B C B C B D II/ Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1: (2đ) * Đặc điểm khí hậu châu Á: (1,0đ) - Châu Á có đủ các đới khí hậu trên Trái Đất: - Từ khí hậu cực và cận cực -> khí hậu ôn đới -> khí hậu cận nhiệt -> khí hậu nhiệt đới -> khí hậu xích đạo. - Trong mỗi đới khí hậu châu Á lại phân thành nhiều kiểu khác nhau: VD: khí hậu ôn đới chia thành các kiểu: ôn đới lục địa, ôn đới gió mùa, ôn đới hải dương... * So sánh khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa: (1,0đ) khí hậu gió mùa khí hậu lục địa - Gồm các kiểu: Ôn đới gió mùa, cận nhiệt - Gồm các kiểu: Ôn đới lục địa, cận nhiệt lục gió mùa, nhiệt đới gió mùa. địa, nhiệt đới khô. - Phân bố ở ĐNÁ, Nam Á và Đông Á. - Phân bố ở Trung Á, Tây Nam Á. - Đặc điểm: Có hai mùa rõ rệt: Mùa hè nóng, - Đặc điểm: Mùa hè rất nóng và khô, mưa ít.
  4. ẩm, mưa nhiều. Mùa đông khô lạnh và mưa Mùa đông rất lạnh và khô, ít mưa. không đáng kể. Câu 2: (2đ) * Nhận xét số dân của châu Á so với thế giới và các châu lục khác năm 2002: (1,0đ) Số dân châu Á là 3766 triệu người(2002) chiếm khoảng 61,0% dân số thế giới( 2002) , gấp khoảng hơn 5 lần dân số châu Âu và gấp 117 lần dân số châu Đại Dương... * Nhận xét tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á so với thế giới và các châu lục khác năm 2002: (1,0đ) Tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á là 1,3% , bằng mức tăng của thế giới và cao hơn 13 lần tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Âu, thấp hơn châu Mĩ và châu Phi... Câu 3: (1đ) - Do các luồng di dân và việc mở rộng giao lưu đã dẫn đến sự hợp(hòa) huyết giữa người thuộc các chủng tộc, các dân tộc trong mỗi quốc gia. - Việt Nam có số dân đông và tỉ lệ tăng tự nhiên khá cao vì vậy muốn giảm tỉ lệ tăng dân số tự nhiên phải tuyên truyền thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình... (thực hiện tốt nhiều biện pháp tránh thai) --------Hết--------- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM GIỮA KÌ 1 MÔN ĐỊA 8- 2022-2023 ĐỀ B: I/ Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C A B A B A C D C II/ Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1: (2đ) a/ Đặc điểm địa hình châu Á (1,5đ): - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. (0,25đ) - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: Đông - Tây và Bắc - Nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. (0,25đ) - Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. (0,25đ) - Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong vành đai lửa TBD. (0,25đ) - Các đồng bằng lớn đều nằm ở rìa lục địa. (0,25đ) => Địa hình: Đa dạng, phức tạp nhất thế giới. (0,25đ) b/ Nêu tên các núi cao, sơn nguyên, đồng bằng, sông lớn châu Á: Mỗi loại: 02 tên (0,5đ) VD: Hi-ma-lay-a, Thiên Sơn…
  5. Câu 2: (2 đ) * Nhận xét số dân của châu Á so với thế giới và các châu lục khác năm 2017: (1,0đ) Số dân châu Á là 4494 triệu người(2017) chiếm khoảng 59,0% dân số thế giới( 2017) , gấp khoảng 6 lần dân số châu Âu và gấp 107 lần dân số châu Đại Dương... * Nhận xét tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á so với thế giới và các châu lục khác năm 2017: (1,0đ) Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á là 1,0% , bằng tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Đại Dương, cao hơn 10 lần tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Âu, cao hơn châu Mĩ, thấp hơn mức tăng của Thế giới và châu Phi... Câu 3: (1đ) - Do các luồng di dân và việc mở rộng giao lưu đã dẫn đến sự hợp(hòa) huyết giữa người thuộc các chủng tộc, các dân tộc trong mỗi quốc gia. - Việt Nam có số dân đông và tỉ lệ tăng tự nhiên khá cao vì vậy muốn giảm tỉ lệ tăng dân số tự nhiên phải tuyên truyền thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình... (thực hiện tốt nhiều biện pháp tránh thai) ---------Hết---------
  6. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn Địa lí - lớp 8 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ cao Nội dung thấp TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL KQ Chủ đề - Nhận biết - Trình bày Vận dụng 1:Vị trí địa vị trí địa lí, được đặc kiến thức đã lí và các đặc giới hạn và điểm địa học để giải điểm tự kích thước hình và thích, liên nhiên châu lãnh thổ của khoáng sản hệ các vấn Á châu Á. châu Á. đề thực tiễn - Biết được - Trình bày đặc điểm địa có liên quan và giải thích hình và đến Địa lí được đặc tự nhiên khoáng sản điểm khí hậu châu Á và châu Á. của châu Á. Việt Nam. - Biết được - Nêu và giải . đặc điểm khí thích được 5 TN hậu của châu sự khác nhau 2 TL Á. giữa kiểu khí 5,5đ - Biết được hậu gió mùa đặc điểm và kiểu khí chung của hậu lục địa ở sông ngòi châu Á. châu Á. - Trình bày - Biết được được đặc sự phân bố điểm chung một số cảnh của sông quan tự ngòi châu Á. nhiên ở châu Nêu và giải Á. thích được sự khác nhau
  7. về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn. Số câu 4 1 1 1 Số điểm 2,0đ 0,5đ 2,0đ 1,0đ Chủ đề 2: - Biết được - Giải thích - Biết phân dân cư, xã một số đặc dược một số tích, nhận xét hội châu Á điểm nổi bật đặc điểm nổi bảng số liệu bật về dân thống kê về về dân cư, xã cư, xã hội dân số hoặc hội châu Á. châu Á. lược đồ về phân bố dân cư, đô thị của châu Á. Số câu 2 1 1 3 TN 1 TL Số điểm 1,0đ 0,5 2,0đ 3,5đ Chủ đề 3: - Biết (ở Kinh tế- xã mức độ đơn hội các nước giản) một số châu Á. đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. Số câu 2 2 TN Số điểm 1, 0đ 1,0đ TS câu 8 0 2 1 0 1 0 1 10-3 TS điểm 4,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1