Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huống Thượng, Thái Nguyên
lượt xem 4
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huống Thượng” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huống Thượng, Thái Nguyên
- PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỐNG THƯỢNG NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận Thông Vận biết hiểu dụng Tổng (30%) (30%) (40%) TN TL TN TL TN TL - Biết - Trình - Xác 1. Địa lí được hậu bày được định dân cư quả của đặc điểm được việc gia cơ bản nguyên tăng dân nguồn lao nhân số nhanh. động của chính dẫn - Biết 1 nước ta. đến việc số đô thị làm là có mật độ vấn đề dân số gay gắt. cao. Số câu: 2 câu 1 câu 1 câu 4 câu Số điểm: (1đ) (1đ) (2đ) (4,0đ) Tỉ lệ: 10% 10% 20% 40% - Biết - Trình - Vẽ được được thế bày được biểu đồ nào là các tuyến miền. ngành đường - Giải công bộ, thích 2. Địa lí nghiệp đường sắt được vì kinh tế trọng quan sao Hà điểm. trọng. Nội và - Biết - Giải TP. Hồ được thích Chí Minh ngành được sự là những công chuyển trung tâm nghiệp dịch cơ thương chiếm tỉ cấu ở mại, dịch trọng cao nước ta. vụ lớn nhất nhất của trong cơ cả nước. cấu giá trị
- sản xuất công nghiệp. - Trình bày thực trạng của các loại rừng ở nước ta. Số câu: 2 câu 1 câu 2 câu 2 câu 7 câu Số điểm: (1đ) (1đ) (2đ) (2đ) (6,0đ) Tỉ lệ: 10% 10% 20% 20% 60% Số câu: 4 câu 1 câu 3 câu 3 câu 11 câu Số điểm: (2đ) (1đ) (3đ) (4đ) (10đ) Tỉ lệ: 20% 10% 30% 40% 100% B. ĐỀ KIỂM TRA I.Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu trả lời đúng.(Mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1. Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với: C. sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống. B. môi trường, chất lượng cuộc sống. C. chất lượng cuộc sống và các vấn đề khác. D. sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường. Câu 2. Dựa vào Atlat trang 15, hãy cho biết những đô thị nào có qui mô trên 1 triệu người: A. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. C. Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ. D. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ngành công nghiệp trọng điểm? A. Có thế mạnh lâu dài. B. Có đóng góp ít trong cơ cấu thu nhập quốc dân. C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao. D. Tác động đến các ngành kinh tế khác. Câu 4. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2002, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất là: A. Chế biến lương thực, thực phẩm. B. Khai thác nhiên liệu. C. Hóa chất. D. Cơ khí điện tử.
- II. Tự luận (8 điểm) Câu 1.(3 điểm) a. Trình bày vấn đề nguồn lao động ở nước ta? b. Tại sao vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Câu 2.(1 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1945 – 2017 Năm Tổng diện tích Chia ra Tỉ lệ che phủ rừng rừng ( %) ( triệu ha) Rừng tự nhiên Rừng trồng 1945 14,3 14,3 0 43,2 1976 11,16 11,15 0,01 33,7 1985 9,89 9,31 0,58 30,0 1995 9,3 8,25 1,05 28,1 2005 12,7 10,2 2,5 38,3 2009 13,2 10,3 2,9 40,1 2017 14,41 10,24 4,17 44,0 Dựa vào bảng số liệu hãy nêu thực trạng của rừng nước ta? (Tổng diện tích rừng 2017: …………(1)…………, từ 1945 – 2009 tổng diện tích rừng …………(2)……………và những năm gần đây có xu hướng ……………(3)….......... Độ che phủ rừng (2017): …………(4)………..; những năm gần đây có xu hướng …… (5)…….) Câu 3.(2 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam (trang 23) a. Trình bày các tuyến đường bộ và đường sắt quan trọng của nước ta. b. Giải thích vì sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại,dịch vụ lớn nhất cả nước? Câu 4.(2 điểm) Cho bảng số liệusau đây: Cơ cấu GDP theo nhóm ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2010 – 2017 ( Đơn vị:%). 2010 2012 2015 2016 2017 Tổng số 100 100 100 100 100 Nông, lâm thủy sản 8.37 19.22 16.99 16.31 15.34 Công nghiệp và xây dựng 32.13 33.55 33.24 32.71 33.39
- Dịch vụ 36.96 37.26 39.70 40.92 41.26 Thuế sản phẩm từ trợ cấp sản 12.54 9.97 10.07 10.06 10.01 phẩm ( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam qua một số năm) a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP thời kì 2010 – 2017 b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét. ( Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam) C. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Hướng dẫn chung: - Yêu cầu: HS trình bày sạch sẽ, khoa học, đúng đủ ý cho điểm tối da. - HS có thể trình bày khác nhưng vẫn đảm bảo nội dung kiến thức cơ bản, vẫn cho điểm tối đa. II. Đáp án và thang điểm 1. Trắc nghiệm (2 điểm) - Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án D B B A 2. Tự luận (8 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm a. Trình bày vấn đề nguồn lao động ở nước ta? 1,0 - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm 0,5 nước ta có thêm khoảng 1 triệu lao động. - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo 0,5 hướng tích cực. b. Tại sao vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở 2,0 nước ta? 1 - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế phát triển chưa cao đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện 0,5 nay. - Năm 2014, trung bình cả nước tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%, tỉ lệ thiếu 0,5 việc làm là gần 2,4%.
- - Năm 2014, tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là 2,9%. 0,5 - Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước là 3,4%. 0,5 Dựa vào bảng số liệu hãy nêu thực trạng của rừng nước ta? 1,0 (1): 14,41 triệu ha 0,25 2 (2): giảm 0,25 (3): tăng 0,25 (4): 44,0 %; (5): tăng lên 0,25 a. Trình bày các tuyến đường bộ và đường sắt quan trọng của nước ta. 1,0 - Các tuyến đường bộ: QL 1A, QL 5, QL 18, QL 21, QL 51,... 0,5 - Các tuyến đường sắt:HN- TP.HCM, HN-Lào Cai, HN-Thái Nguyên, 3 0,5 HN-Hải Phòng, HN Quảng Ninh b. Giải thích vì sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung 1,0 tâm thương mại,dịch vụ lớn nhất cả nước? - Có vị trí đặc biệt thuận lợi. 0,25 - Đây là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. 0,25 - Hai thành phố đông dân nhất nước ta. 0,25 - Tập trung nhiều tài nguyên du lịch. 0,25 a. Vẽ biểu đồ miền: Chính xác, cân đối 1,0 4 b. Nhận xét 1,0 - Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, tăng liên 0,5 tục. - Phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của thế giới. 0,5 Việt Nam đang trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Tổng điểm 10
- PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỐNG THƯỢNG NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Địa lí 8 Thời gian: 45 phút A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận Thông Vận biết hiểu dụng Tổng (30%) (40%) (30%) TN TL TN TL TN TL - Nêu - Liên hệ: được vị VN nằm 1. Vị trí trí địa lí ở khu địa lí, của châu vực nào địa hình Á.Trình của châu và bày được Á. Đánh khoáng địa hình, giá được sản khoáng thế mạnh sản châu về Á khoáng sản của châu Á và ảnh hưởng của địa hình đến
- sự phát triển kinh tế xã hội của châu Á. Số câu: 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm: (2đ) (1đ) (3đ) Tỉ lệ: 20% 10% 30% - So sánh - Ở Việt sự khác Nam chịu 2. Khí nhau của ảnh hậu châu kiểu khí hưởng Á hậu gió của gió mùa và mùa mùa kiểu khí hạ như hậu lục thế nào địa và khu vực phân bố của chúng. Số câu: 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm: (2đ) (1đ) (3đ) Tỉ lệ: 20% 10% 30% - Nêu Giải 3. Cảnh được các thích quan và đặc điểm được vì sông cơ bản sao vào ngòi của sông mùa châu Á ngòi châu đông một Á. số con sông không có thuyền bè đi lại. Sông đó nằm ở khu vực nào của châu Á Số câu: 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm: (1đ) (1đ) (2đ) Tỉ lệ: 10% 10% 20%
- 4. Đặc - Biết điểm được các dân cư, đặc điểm xã hội nổi bật châu Á của dân cư xã hội châu Á. - Biết được tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và thế giới. Số câu: 3 câu 3 câu Số điểm: (2đ) (2đ) Tỉ lệ: 20% 20% Số câu: 3 câu 1 câu 2 câu 3 câu 9 câu Số điểm: (2đ) (1đ) (4đ) (3đ) (10đ) Tỉ lệ: 20% 10% 40% 30% 100% B. ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu trả lời đúng.(Mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư, xã hội châu Á là: A. Một châu lục đông dân nhất thế giới. B. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc. C. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn D. Nơi dân cư thưa thớt Câu 2. Tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á: A. cao hơn mức trung bình thế giới B. thấp hơn mức trung bình của thế giới C. cao hơn châu Âu, châu Đại Dương, thấp hơn châu Phi và bằng mức trung bình của thế giới. D. cao hơn châu Phi Câu 3.Nối các ô ở cột A với các ô ở cột B cho phù hợp A B
- 1. Hồi giáo a. Thời gian ra đời: thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ I TCN. Nơi thờ cúng: thánh địa, đền thờ 2. Thiên chúa b. Thời gian ra đời: thế kỉ VI TCN. Thờ Phật Thích giáo ca. Nơi thờ cúng: chùa 3. Ấn Độ giáo c. Thời gian ra đời: Thế kỉ IV TCN. Thờ Chúa Giê- su. Nơi thờ cúng: nhà thờ 4. Phật giáo d. Thời gian ra đời: Thế kỉ VII sau CN. Thờ thánh A-la. Nơi thờ cúng: nhà thờ, thánh địa II.Tự luận (8 điểm) Câu 1.(3 điểm). Dựa vào hình 1.2. Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á và Tập Bản đồ địa lí 8. Hãy trả lời những câu hỏi sau: a. Châu Á giáp với châu lục nào? b. Việt Nam nằm ở khu vực nào của châu Á? c. Dãy núi nào cao nhất châu Á? d. Sơn nguyên nào cao và đồ sộ nhất châu Á? đ. Tên 1 số đồng bằng tiêu biểu ở Nam Á/Đông Á? e. Kể tên 3 loại khoáng sản tiêu biểu của châu lục? f. Hướng núi chính của châu Á là gì? g. Với thế mạnh về than đá, dầu mỏ. Ngành công nghiệp nào ở châu Á có điều kiện phát triển mạnh? h. Địa hình gây khó khăn như thế nào cho phát triển kinh tế? Câu 2.(3 điểm) a. So sánh sự khác nhau giữa kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu gió mùa. b.Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? Gió mùa hạ có ảnh hưởng đến khí hậu Việt Nam như thế nào? Câu 3.(2 điểm) a. Nêu các đặc điểm cơ bản của sông ngòi châu Á.
- b. Vì sao vào mùa đông một số con sông không có thuyền bè đi lại. Sông đó nằm ở khu vực nào của châu Á? ( Học sinh được sử dụng Tập Bản đồ Địa lí 8) C. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Hướng dẫn chung: - Yêu cầu: HS trình bày sạch sẽ, khoa học, đúng đủ ý cho điểm tối da. - HS có thể trình bày khác nhưng vẫn đảm bảo nội dung kiến thức cơ bản, vẫn cho điểm tối đa. II. Đáp án và thang điểm 1. Trắc nghiệm (2 điểm) - Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3. Đáp án D C 1 – d, 2 – c, 3 - a , 4 – b, 2. Tự luận (8 điểm) Câu Nội dung Điểm Dựa vào hình 1.2. Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á 3,0 và Tập Bản đồ địa lí 8. Hãy trả lời những câu hỏi. a.Châu Âu, châu Phi 0,25 1 b.Đông Nam Á 0,25 c. Dãy núi nào cao nhất châu Á: Himalaia 0,25 d. Sơn nguyên cao và đồ sộ nhất châu Á: Tây Tạng 0,25 đ. Tên 1 số đồng bằng: Ấn hằng, Hoa Bắc, Hoa Trung 0,25 e. Kể tên 3 loại khoáng sản tiêu biểu của châu lục: Than, dầu mỏ,.. 0,25 f. Hướng núi chính của châu Á: Tây Bắc – Đông Nam và Đông – Tây 0,5 g.Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản. 0,5 h. Địa hình gây khó khăn trong việc di chuyển, xây dựng giao thông,... 0,5 a. So sánh sự khác nhau giữa kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu 2,0 gió mùa. Kiểu gió mùa 1 - Phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á - Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa đông gió từ lục địa thổi ra nên thời tiết lạnh khô và mưa không đáng kể. Mùa hè gió từ đại dương thổi vào 2 làm cho thời tiết nóng ẩm gây mưa nhiều. Kiểu lục địa: 1 - Phân bố ở vùng nội địa và Tây Nam Á
- - Mùa đông lạnh khô, mùa hạ khô và nóng, lượng mưa thấp, cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phát triển. b. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? Gió mùa hạ có ảnh hưởng đến 1,0 khí hậu Việt Nam như thế nào? - Việt Nam thuộc kiểu khí hậu gió mùa. 0,25 - Gió mùa hạ có ảnh hưởng đến khí hậu Việt Nam: Làm cho miền bắc và Tây Nguyên và Nam bộ có mưa lớn, ven biển trung bộ ít mưa, khô 0,75 nóng nhất là ven biển Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế. a. Nêu các đặc điểm cơ bản của sông ngòi châu Á. 1,0 3 - Khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. 0,25 - Phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. 0,25 - Các sông có giá trị chủ yếu về giao thông, thủy điện, cung cấp nước 0,5 cho sản xuất, đời sống, du lịch, thủy sản. b. Vì sao vào mùa đông một số con sông không có thuyền bè đi lại. 1,0 Sông đó nằm ở khu vực nào của châu Á? - Các sông bị đóng băng vào mùa đông. 0,5 - Các sông đó nằm ở khu vực Bắc Á. 0,5 Tổng 8,0
- PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỐNG THƯỢNG NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Địa lí 6 Thời gian: 45 phút A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận Thông Vận Tổng biết hiểu dụng (30%) (40%) (30%) TN TL TN TL TN TL - Nêu vị - Hiểu - Xác trí, hình được tại định dạng của sao có được Trái Đất. hiện hướng đi Trái Đất Khái tượng của cơn niệm ngày đêm bão trên kinh kế tiếp bản đồ tuyến và nhau ở - Viết tọa vĩ tuyến. khắp mọi độ của - Trình nơi trên các điểm bày được Trái Đất. trên bản đặc điểm - Xác đồ chuyển định - Dựa và động tự được: tỉ lệ bản quay kinh đồ tính
- quanh tuyến được trục của gốc, các khoảng Trái Đất. KT cách trên Đông, thực tế KT Tây; theo vĩ tuyến đường gốc, các chim bay. VT Bắc, VT Nam trên hình vẽ. Số câu: 4 câu 1 câu 2 câu 2 câu 9 câu Số điểm: (2đ) (1đ) (4đ) (3đ) (10đ) Tỉ lệ: 20% 10% 40% 30% 100% B. ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu trả lời đúng.(Mỗi câuđúng 0,5 điểm) Câu 1. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. Vị trí thứ 3. B. Vị trí thứ 5. C. Vị trí thứ 9. D. Vị trí thứ 7. Câu 2. Trái đất có dạng hình gì? A. Hình tròn. B. Hình vuông. C. Hình cầu. D. Hình bầu dục. Câu 3. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường: A. Kinh tuyến gốc. B. Kinh tuyến. C. Vĩ tuyến. D. Vĩ tuyến gốc. Câu 4. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường: A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến gốc. D. Vĩ tuyến. II. Tự luận (8 điểm) Câu 1.(3 điểm)
- a. Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. b. Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?Giả sử nếu Trái Đất đứng im sẽ xảy ra hiện tượng gì? Câu 2.(2 điểm) Hãy vẽ 1 hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó: cực Bắc, cực Nam, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. Câu 3. (3 điểm) a.Xác định được hướng đi của cơn bão số 9 dựa vào hình 1 dưới đây. Hình 1. Cơn bão số 9 lúc 13 giờ ngày 27/10 đến 13 giờ ngày 28/10/2020. b. Dựa vào hình 2. Viết tọa độ của các điểm A, B, C. c. Bản đồ có tỉ lệ 1: 300 000 cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
- Hình 2. Bản đồ thủ đô các nước ở khu vực Đông Nam Á C. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Hướng dẫn chung: - Yêu cầu: HS trình bày sạch sẽ, khoa học, đúng đủ ý cho điểm tối da. - HS có thể trình bày khác nhưng vẫn đảm bảo nội dung kiến thức cơ bản, vẫn cho điểm tối đa. II. Đáp án và thang điểm 1. Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp A C B D án 2. Tự luận (8 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. 1,0 - Trái Đất quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 0,25 1 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo . - Hướng tự quay trái đất từ Tây sang Đông. 0,25 - Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục là 24 giờ. 0,25 - Chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ. 0,25 b. Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên 2,0 Trái Đất? Giả sử nếu Trái Đất đứng im sẽ xảy ra hiện tượng gì? - Do Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một 0,5 nửa: Nửa được chiếu sáng là ban ngày nửa nằm trong bóng tối là ban đêm. - Nhờ có sự vận động tự quay của Trái Đất từ tây sang đông mà khắp 0,5 mọi nơi Trái Đất đều lần lượt có ngày, đêm. - Nếu Trái Đất đứng im sẽ xảy ra hiện tượng 1 nửa Trái Đất mãi là ngày, 1,0 nửa còn lại mãi là đêm. Hãy vẽ 1 hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó: cực 2,0 Bắc, cực Nam, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu 2 Nam.
- - Yêu cầu HS vẽ được hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi chính xác cực Bắc, cực Nam, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. a. Xác định được hướng đi của cơn bão số 9 dựa vào hình 1 dưới đây 1,0 - Cơn bão số 9 di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc. - HS trả lời Tây Bắc vẫn cho điểm tối đa. 3 b. Dựa vào hình 2. Viết tọa độ của các điểm A, B, C, D 1,0 - Tọa độ của các điểm A (1300Đ; 100 B) 0,25 - Tọa độ của các điểm B(1100Đ; 100 B) 0,25 - Tọa độ của các điểm C (1300Đ; 00 B) 0,25 - Tọa độ của các điểm D (1200Đ; 100 N) 0,25 c. Bản đồ có tỉ lệ 1: 300 000 cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao 1,0 nhiêu km trên thực địa - Bản đồ có tỉ lệ 1: 300 000 vậy 5cm trên bản đồ ứng với: 5 x 300 000 = 1 500 000 (cm) = 15 km Tổng điểm 8 Ngày 29 tháng 10 năm 2020 Ngày 26 tháng 10 năm 2020 Duyệt của Tổ CM Người ra đề Tổ trưởng
- Nguyễn Thị Nhung Nguyễn Thương Thương
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn