Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều
lượt xem 3
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2022-2023 Môn: ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (Mỗi phương án trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1:Việt Nam có A.52 dân tộc B.53 dân tộc C.54 dân tộc D.55 dân tộc Câu 2 : Các dân tộc ít người chủ yếu sống tập trung ở : A.Miền núi B.Trung Du C.Duyên Hải D.Đồng bằng Câu 3: Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu ? A. Đồng bằng duyên hải. B. Miền núi C. Hải đảo. D. Nước ngoài. Câu 4 : Nước ta có cơ cấu dân số: A. Cơ cấu dân số trẻ. B. Cơ cấu dân số già. C. Cơ cấu dân số ổn định. D. Cơ cấu dân số phát triển. Câu 5: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì ở nước ta? A. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng. B. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm. C. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn. D. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường. Câu 6: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng: A. Tỉ trọng ngành: nông-lâm-ngư nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng. B. Tỉ trọng ngành: nông-lâm-ngư nghiệp giảm , công nghiệp và dịch vụ giảm. C. Tỉ trọng ngành: nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp giảm, dịch vụ tăng. D. Tỉ trọng ngành: nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp tăng, dịch vụ tăng. Câu 7: Nước ta có mấy vùng kinh tế? A.7 B.8 C.9 D.10 Câu 8. Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm: A.1975 B.1981 C.1986 D.1996 Câu 9: Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là: A.Nước B.Đất đai C.Khí hậu D.Sinh vật Câu 10: Hoạt động kinh tế nào sau đây không được phát triển mạnh ở vùng biển Quảng Ninh? A. Du lịch biển đảo B. Phát triển GTVT biển C. Khai thác khoáng sản biển D. Đánh bắt, nuôi trồng thuỷ, hải sản. Câu 11: Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển,… thuộc loại rừng nào? A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng.
- C. Rừng nguyên sinh. D. Rừng phòng hộ. Câu 12: Đồng bằng có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là: A. Vùng Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng Thanh Hóa C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long D. Đồng bằng duyên hải Miền Trung Câu 13: Loại rừng nào có thế tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới? A. Rừng sản xuất. B. Rừng phòng hộ. C. Rừng đặc dụng. D. Rừng phi lao. Câu 14: Vùng chăn nuôi trâu, bò thường gắn chủ yếu với: A. Các đồng cỏ tươi tốt. B. Vùng trồng cây ăn quả. C. Vùng trồng cây công nghiệp. D. Vùng trồng cây lương thực. Câu 15: Rừng phòng hộ có chức năng chính là A. bảo vệ hệ sinh thái, chống xói mòn đất. B. phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường C. bảo vệ các giống loài quý hiếm, phòng chống thiên tai. D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, bảo vệ môi trường. Câu 16. Ở nước ta cây lúa được trồng nhiều ở: A. Đồng bằng Sông Hồng, Đông Nam Bộ. B. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên. C. Các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) a. Kể tên các nhóm cây trồng và vật nuôi chính của nước ta. b.Việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp có ý nghĩa gì đối với người dân Việt Nam ? Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau : Chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm năm 1990-2017( %) Chỉ số tăng trưởng (%) Năm Trâu Lợn Gia cầm 1990 100,0 100,0 100,0 2000 101,5 164,7 182,6 2010 100,8 223,3 279,8 2017 87,3 223,5 358,9 a. Vẽ biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm từ năm 1990 đến 2017. b. Nhận xét và giải thích ---Hết---
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN MÔN: ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC 2022 – 2023 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ.Án C A D A A A A C B C D C B A A D II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM a. Nhóm cây trồng: + Cây lương thực. 1,0 điểm + Cây công nghiệp. Câu 1 + Cây ăn quả. (3,0 b. Nhóm vật nuôi: điểm) + Trâu, bò. 1,0 điểm + Lợn. + Gia cầm. b.Việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp có ý nghĩa: - Phát triển kinh tế nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. 1,0 điểm - Bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai ( ngăn bụi, điều hòa không khí, chống sạt lở, lũ lụt, hạn hán.....) a. HS vẽ biểu đồ đường, đúng, đẹp, có đầy đủ chú giải và tên biểu 1,0 điểm đồ. b. Nhận xét 1,0 điểm - Đàn trâu giảm tỉ trọng (dẫn chứng) Câu 2 - Đàn lợn và gia cầm tăng tỉ trọng (dẫn chứng) (3,0 - Đàn gia cầm tăng nhanh và chiếm tỉ trọng lớn nhất (dẫn chứng). điểm) c. Giải thích 1,0 điểm - Đàn lợn và đàn gia cầm tăng nhanh nhất. Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng ngay cả chăn nuôi theo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình. - Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu trong nông nghiệp đã giảm xuống (Nhờ cơ giới hoá trong nông nghiệp) Tổng 6,0 điểm ------------Hết-----------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 220 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Việt Yên 1
6 p | 101 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 29 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Việt Yên 1
8 p | 48 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn