intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 BẮC NINH NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Địa lí – Lớp 9 (Đề có 01 trang) Thời gian làm bài: 45 phút(không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu1.Dân số đông đem lại thuận lợi nào cho nền kinh tế nước ta? A. Nguồn lao động dồi dào. B. Chất lượng lao động cao. C. Thu nhập người dân tăng. D. Có nhiều việc làm mới. Câu 2.Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố dân cư nước ta? A. Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa các vùng. B. Trung du, miền núi nhiều tài nguyên nhưng dân cư ít. C. Đồng bằng có tài nguyên hạn chế nhưng dân cư đông. D. Mật độ dân cư miền núi cao hơn mật độ dân cư trung bình của cả nước. Câu 3.Biểu hiện của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là A. Các vùng sản xuất chuyên canh được mở rộng. B. Các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành. C. Phát triển nhiều khu công nghiệp tập trung. D. Tăng tỉ trong công nghiệp và xây dựng. Câu 4.Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn của nước ta trong thời gian gần đây? A. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo tăng, chưa qua đào tạo tăng. B. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo giảm, qua đào tạo tăng. C. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo giảm, chưa qua đào tạo tăng. D. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo giảm, qua đào tạo giảm. Câu 5.Tài nguyên được coi là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là A. tài nguyên nước. B. tài nguyên khí hậu. C.tài nguyên đất. D. tài nguyên sinh vật. Câu 6.Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển khai thác thủy sản ở nước ta là A. có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm. B. tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn. C. nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt thủy sản. D. dịch vụ thủy sản và cơ sở chế biến được mở rộng. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7.(5,0 điểm)Cho bảng số liệu sau: Dân số, sản lượng lương thực nước ta giai đoạn 2000 - 2020 Năm 2000 2005 2014 2018 2020 Số dân (nghìn người) 77630 82392 90700 94670 97585 Sản lượng (nghìn tấn) 34538 39621 50178 48923 47321 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, em hãy: a.Tính bình quân lương thực theo đầu người nước ta giai đoạn trên (kg/người). b.Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện bình quân lương thực theo đầu người nước ta giai đoạn trên và rút ra nhận xét. Câu 8.(2,0 điểm)Hãy phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông, ngư nghiệp đối với ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
  2. -------- Hết--------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2