Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT Kon Rẫy
lượt xem 2
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT Kon Rẫy" sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT Kon Rẫy
- TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ: CÁC MÔN HỌC LỰA CHỌN NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: Địa Lí. Lớp:9 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Mã đề: 209 Họ, tên học sinh:.......................................................Lớp:…………… I.Trắc nghiệm khách quan: (7,0 điểm ) Đề có 28 câu, gồm 03 trang; Thời gian làm bài 30 phút Câu 1: Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ sản xuất? A. Quản lí nhà nước. B. Khách sạn, nhà hàng. C. Tài chính, tín dụng. D. Y tế, văn hóa, thể thao. Câu 2: Khí hậu phân hóa đa dạng giúp ngành nông nghiệp nước ta A. phát triển độc canh cây lúa nước. B. phát triển được tất cả các loại cây của đới lạnh. C. chỉ phát triển được những loại cây nhiệt đới. D. phát triển các loại cây miền cận nhiệt, ôn đới và nhiệt đới. Câu 3: Nhân tố nào cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới? A. Điều kiện tự nhiên- tài nguyên thiên nhiên. B. Những tiến bộ về hoa học- kĩ thuật. C. Chính sách của nhà nước. D. Dân cư- lao động. Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến có vai trò gì đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta? A. Tăng sức cạnh tranh hàng nông sản. B. Thay đổi cơ cấu mùa vụ. C. Làm giảm hiệu quả sản xuất. D. Thu hẹp các vùng chuyên canh. Câu 5: Hoạt động Dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều hơn ở khu vực nông thôn do A. dân cư tập trung đông và kinh tế phát triển hơn khu vực nông thôn. B. thu nhập bình quân đầu người cao hơn. C. giao thông vận tải phát triển hơn. D. có nhiều chợ hơn. Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn? A. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ. B. Quá trình đô thị hóa. C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Trình độ lao động ngày càng tăng. Câu 7: Dân tộc kinh chiếm khoảng bao nhiêu % dân số: A. 85% B. 86% C. 87% D. 88% Trang 1/3 - Mã đề 209
- Câu 8: Chất lượng cuộc sống ở nước ta đang được nâng cao, biểu hiện nào sau đây sai? A. Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi theo hướng tích cực. B. Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt hơn. C. Tỉ lệ người lớn biết chữ nâng lên. D. Thu nhập bình quân đầu người tăng. Câu 9: Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực A. đồng bằng, ven biển. B. miền núi. C. vùng biên giới. D. cao nguyên. Câu 10: Ngành nào sau đây có quan hệ chặt chẽ với công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm? A. Công nghiệp. B. Dịch vụ. C. Nông nghiệp. D. Du lịch. Câu 11: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm là nguồn tài nguyên A. quý hiếm. B. dễ khai thác. C. nằm gần khu đông dân cư. D. có trữ lượng lớn. Câu 12: Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là A. mật độ dân số. B. hoạt động kinh tế. C. nhà cửa. D. lối sống. Câu 13: Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta là A. tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt. B. chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện. C. tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng. D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 14: Các loại khoáng sản nhiên liệu là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp là A. sản xuất hàng vật liệu xây dựng. B. chế biến thực phẩm. C. sản xuất hàng tiêu dùng. D. năng lượng. Câu 15: Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là A. đất phù sa, đất feralit. B. đất mặn, đất mùn núi cao. C. đất badan, đất cát ven biển. D. đất mùn thô, đất xám phù sa cổ. Câu 16: Ngành công nghiệp nào sau đây không được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay? A. Cơ khí điện tử. B. Công nghiệp luyện kim. C. Công nghiệp hóa chất, phân bón, cao su. D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 17: Hậu quả lớn nhất về mặt xã hội của việc phân bố dân cư không hợp lí là A. khó khăn cho việc khai thác tài nguyên. B. ô nhiễm môi trường. C. gây lãng phí nguồn lao động. D. giải quyết vấn đề việc làm. Câu 18: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả nghiêm trọng nào? A. Sức ép lớn đối với kinh tế, xã hội và môi trường. B. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm. Trang 2/3 - Mã đề 209
- C. Ô nhiễm môi trường ngày càng tăng. D. Tài nguyên cạn kiệt, xã hội bất ổn. Câu 19: Một bác sĩ mở phòng khám tư thuộc loại hình dịch vụ nào? A. Dịch vụ tiêu dùng. B. Dịch vụ sản xuất. C. Dịch vụ công cộng. D. Dịch vụ giáo dục. Câu 20: Lao động nước ta có trở ngại lớn về A. tính sáng tạo. B. kinh nghiệm sản xuất. C. khả năng thích ứng với thị trường. D. thể lực và trình độ chuyên môn. Câu 21: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ là A. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến. B. đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị. C. hạn chế thiên tai, lũ lụt; chắn cát, chắn sóng ven biển. D . tạo việc làm, đem lại thu nhập cho người dân. Câu 22: Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất là A. Địa hình. B. Sự phân bố công nghiệp. C. Sự phân bố dân cư. D. Khí hậu. Câu 23: Thế mạnh nổi bật về chất lượng lao động nước ta là A. Đông. B. Tăng nhanh. C. Thể lực tốt. D. Có nhiều kinh nghiệm. Câu 24: Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là A. dịch vụ. B. nông nghiệp. C. công nghiệp. D. du lịch. Câu 25: Hiện nay, dân số nước ta đứng thứ bao nhiêu trên thế giới? A. 13. B. 15. C. 14. D. 10 Câu 26: Ở nước ta, vùng nào có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn? A. Vùng biển ven các đảo, vũng vịnh. B. Bãi triều, đầm phá ven biển. C. Sông, suối, ao, hồ. D. Khu vực rừng ngập mặn. Câu 27: Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở A. đồng bằng, trung du và duyên hải. B. vùng đồng bằng rộng lớn phì nhiêu. C. vùng trung du và vùng đồi núi. D. vùng duyên hải. Câu 28: Dân số nước ta hiện nay vẫn tăng nhanh chủ yếu do A. qui mô dân số đông. B. tăng cơ giới. C. tỉ suất tử giảm. D. tuổi thọ trung bình cao. ------------------------ ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề 209
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn