Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành
lượt xem 2
download
Tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành" để ôn tập kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi nhằm chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành
- SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: GDCD – Lớp: 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 801 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây: A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận D. Siêu hình. Câu 2. Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây? A. Luôn luôn vận động. B. Luôn luôn thay đổi. C. Sự thay thế nhau. D. Sự bao hàm nhau. Câu 3. Theo Triết học Mác-Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập A. Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau. B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau. D. Vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau. Câu 4. Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do A. Sự phát triển của sự vật, hiện tượng. B. Sự tác động từ bên ngoài. C. Sự tác động từ bên trong. D. Sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng. Câu 5. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là A. Quan niệm sống của con người. B. Cách sống của con người. C. Thế giới quan. D. Lối sống của con người. Câu 6: Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người? A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại. B. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá. C. Vai trò định hướng và phương pháp luận. D. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung. Câu 7: Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào dưới đây về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? A. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. B. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên. C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện. D. Chỉ tồn tại ý thức. Câu 8: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong A. Giới tự nhiên và tư duy. B. Giới tự nhiên và đời sống xã hội C. Thế giới khách quan và xã hội. D. Đời sống xã hội và tư duy Câu 9 Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng? A. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng là khách quan. B. Mọi sự biến đổi đều là tạm thời. C. Mọi sự biến đổi của sự vật, hiện tượng xuất phát từ ý thức của con người. D. Mọi sự vật, hiện tượng không biến đổi. Câu 10: Triết học là ……..về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó. A. Thế giới quan, phương pháp luận chung nhất. B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất. C. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất. D. Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất Câu 11: Bạn H là một học sinh thông minh nhưng lười học. Đến gần kì thi vào lớp 10 THPT mà H vẫn mải mê đi chơi không học bài. Thấy vậy, B khuyên H nên tập trung vào việc ôn thi nhưng H cho rằng việc thi cử là do vận may quyết định, không nhất thiết phải học giỏi mới đỗ. Suy nghĩ và biểu hiện của H thuộc thế giới quan nào dưới đây? A. Duy vật. B. Duy tâm. C. Siêu hình. D. Biện chứng. Câu 12: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng? A. An cư lạc nghiệp. B. Môi hở răng lạnh. C. Đánh bùn sang ao. D. Tre già măng mọc. Trang 1/2 – Mã đề 801
- Câu 13. Khái niệm chất được dùng để chỉ: A. Quy mô của sự vật, hiện tượng. B. Trình độ của sự vật, hiện tượng. C. Cấu trúc liên kết của sự vật, hiện tượng. D. Thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng. Câu 14. Độ của sự vật hiện tượng là A. Sự biểu hiện mối quan hệ qua lại giữa chất và lượng. B. Giới hạn của sự vật, hiện tượng. C. Sự thống nhất, liên hệ qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa chất và lượng.. D. Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất. Câu 15. Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng: A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi. B. Chất quy định lượng C. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau. D. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng. Câu 16: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất? A. Vận động cơ học. B. Vận động vật lí C. Vận động hóa học D. Vận động xã hội. Câu 17: Sự vận động theo chi ều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là nội dung A. tăng trưởng. B. phát triển. C. tiến hoá. D. tuần hoàn. Câu 18: Quan điểm triết học về mâu thuẫn, người ta gọi quá trình đồng hóa và dị hóa trong cơ thể sống là gì? A. Hai yếu tố. B. Những tư tưởng. C. Những sự vật. D. Hai mặt đối lập. Câu 19: Sự thống nhất giữa các mặt đối lập được hiểu là, hai mặt đối lập A. Cùng bổ sung cho nhau phát triển. B. Thống nhất biện chứng với nhau. C. Liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề để cho nhau tồn tại. D. Gắn bó mật thiết với nhau, chuyển hóa lẫn nhau. Câu 20. Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là A. Độ B. Lượng C. Bước nhảy D. Điểm nút. Câu 21: Cách hiểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất là đúng? A. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự biến đổi về chất. B. Lượng biến đổi dần dần đạt tới một giới hạn nhất định làm cho chất biến đổi. C. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ. D. Lượng biến đổi liên tục làm cho chất thay đổi. PHẦN I: CÂU HỎI TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1điểm) Vì sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất? Câu 2: (2,0 điểm) Em hãy đọc tình huống sau đây Cả lớp 10A ai cũng phấn đấu chăm chỉ học tập, thực hiện đúng nội quy của nhà trường. Tuy nhiên, có hai bạn trong lớp thường xuyên đi muộn, bỏ tiết, không học bài,…vì thế lớp thường bị trừ rất nhiều điểm thi đua. Tuần vừa rồi, trong bảng xếp loại thi đua lớp đứng vị thứ 14/14 trong toàn trường. Cả lớp ai cũng ấm ức nhưng chẳng ai dám góp ý hay phê bình hai bạn đó cả. - Vận dụng kiến thức về: “Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng” em hãy cho biết tập thể lớp 10A cần phải làm gì để đưa phong trào cả lớp đi lên? …………………… Hết…………………… Trang 2/2 – Mã đề 801
- Trang 3/2 – Mã đề 801
- ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN CÔNG DÂN LỚP 10. NĂM HỌC 2021-2022 MÃ ĐỀ 801, 803, 805, 807 1.TRẮC NGHIỆM 801 803 805 807 1A 12D 1D 12D 1B 12D 1B 12A 2A 13D 2B 13B 2B 13D 2C 13D 3B 14D 3A 14A 3C 14B 3A 14B 4B 15D 4A 15D 4D 15D 4A 15D 5C 16D 5D 16D 5B 16A 5B 16D 6D 17B 6D 17D 6A 17A 6D 17B 7B 18D 7B 18B 7D 18C 7B 18D 8B 19C 8B 19C 8B 19D 8D 19B 9A 20D 9B 20D 9D 20B 9D 20D 10D 21B 18B 21C 10D 21B 10D 21C 11B 11D 11D 11B 2. TỰ LUẬN Câu 1: ( 1 điểm) Vì sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất? Nghĩa là vật chất tồn tại bằng cách vận động, thông qua vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình. Không thể có vật chất mà không có vận động và ngược lại.(1 điểm) Câu 2: ( 2,0 điểm): Xử lý tình huống Cả lớp 10A ai cũng phấn đấu chăm chỉ học tập, thực hiện đúng nội quy của nhà trường. Tuy nhiên, có hai bạn trong lớp thường xuyên đi muộn, bỏ tiết, không học bài,…vì thế lớp thường bị trừ rất nhiều điểm thi đua. Tuần vừa rồi, trong bảng xếp loại thi đua lớp đứng vị thứ 14/14 trong toàn trường. Cả lớp ai cũng ấm ức nhưng chẳng ai dám góp ý hay phê bình hai bạn đó cả. Vận dụng kiến thức về: “Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng” em hãy cho biết tập thể lớp 10A cần phải làm gì để đưa phong trào cả lớp đi lên? Trả lời: Cần đấu tranh để giải quyết mâu thuẫn(1điểm) Học sinh có thể đưa ra một số biện pháp như: - Tập thể 10A cần thông qua các buổi sinh hoạt lớp để trực tiếp và thẳng thắn phê bình hai bạn học sinh kia.(0,25 điểm) - Báo cáo giáo viên chủ nhiệm.(0,25 điểm) - Nhờ giáo viên chủ nhiệm có biện pháp trách phạt về các biểu hiện sai phạm.(0,25 điểm) - Động viên hai bạn học sinh đó cùng cả lớp thực hiện tốt nội quy để cùng đưa phong trào của lớp đi lên...(0,25 điểm)
- ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN CÔNG DÂN LỚP 10. NĂM HỌC 2021-2022 MÃ ĐỀ 802, 804, 806, 808 1. TRẮC NGHIỆM 802 804 806 808 1B 12A 1D 12C 1D 12A 1A 12B 2D 13A 2D 13B 2D 13A 2A 13D 3A 14B 3A 14B 3A 14B 3B 14A 4B 15D 4A 15D 4B 15A 4D 15B 5D 16B 5B 16B 5B 16C 5C 16A 6C 17B 6D 17B 6D 17B 6B 17D 7B 18A 7C 18B 7D 18D 7A 18B 8A 19C 8B 19B 8A 19B 8D 19C 9D 20B 9A 20D 9C 20B 9B 20B 10D 21B 10A 21A 10B 21B 10D 21B 11A 11A 11A 11A 2. TỰ LUẬN Câu 1: ( 1 điểm) Vì sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất? Nghĩa là vật chất tồn tại bằng cách vận động, thông qua vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình. Không thể có vật chất mà không có vận động và ngược lại.(1 điểm) Câu 3: ( 2,0 điểm) Em hãy nhận xét một vài hiện tượng biểu hiện sự phủ định biện chứng trong việc thờ cúng, lễ hội, ma chay, cưới xin ở nước ta hiện nay. Trả lời: Về thờ cúng: Ngày xưa bên cạnh thờ cúng ông bà, tổ tiên, người ta còn thờ cúng thêm nhiều các vị thần khác như thần nước, thần gió... ngày nay chúng ta vẫn còn duy trì nét truyền thống đó để nhớ về người đã mất nhưng hình thức ngày càng gọn nhẹ hơn(0,5 điểm) Về lễ hội: Ngày xưa, thường có các lễ hội linh đình . Tuy nhiên, giời đây trong chế độ XHCN vẫn tiến hành lễ trang nghiêm trang trọng .Phần hội diễn ra thì cũng chỉ mang tính gặp mặt mà thôi.(0,5 điểm) Về ma chay: Ngày xưa, người ta còn tổ chức ma chay thật lớn, ăn mấy ngày mới chôn cất. Nhưng ngày nay chúng ta thờ ma chay đơn giản chỉ 1 đến 2 ngày so với trước đây kéo dài cả tuần lễ,không còn rãi vàng mã như xưa nữa.(0,5 điểm) Cưới xin: Bỏ đi những hủ tục lạc hậu như tục thách cưới ,tục bắt vợ,thì ngày nay nghi thức lễ trang trọng hơn,văn minh hơn(0,5 điểm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 167 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn