Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Hữu Thận
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi giữa kì sắp diễn ra cũng như giúp các em củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Hữu Thận dưới đây. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Hữu Thận
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN MÔN GDCD LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : 12B................ Mã đề 001 Hãy chọn đáp án đúng nhất và tô vào bảng sau: Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 01 06 11 16 02 07 12 17 03 08 13 18 04 09 14 19 05 10 15 20 Câu Đáp án Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu 21 26 31 36 22 27 32 37 23 28 33 38 24 29 34 39 25 30 35 40 Câu 1: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Tự ý bỏ việc không lí do. B. Dừng/đỗ xe sai quy định. C. Đánh người gây thương tích. D. Mượn xe không trả đúng thời gian, làm xe bị hư hỏng. Câu 2: Đến hạn nộp tiền điện mà X vẫn không nộp. Vậy X không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 3: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 4: Thực hiện pháp luật là hành vi A. hợp pháp của cá nhân, tổ chức. B. không hợp pháp của cá nhân, tổ chức. C. trái pháp luật của cá nhân, tổ chức. D. hợp pháp của cá nhân trong xã hội. Câu 5: Ông K đánh ông H gây thương tích 21% và làm thiệt hại một số tài sản của ông H. Theo em, ông K phải chịu trách nhiệm pháp lý gì? A. Trách nhiệm hình sự và dân sự. B. Trách nhiệm dân sự và kỷ luật. C. Trách nhiệm hành chính và dân sự. D. Trách kỷ luật và hình sự. Câu 6: Pháp luật là hệ thống các …. xử sự chung do … ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. A. quy tắc – quốc hội B. quy tắc – nhà nước Trang 1/4 - Mã đề 001
- C. quy định – quốc hội D. quy định – nhà nước Câu 7: Đáp án nào dưới đây không phải là một trong những đặc trưng của pháp luật? A. Tính giai cấp của pháp luật. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 8: Ông S săn bắt động vật quý hiếm. Trong trường hợp này ông S đã không A. tuân thủ pháp luật B. áp dụng pháp luật C. sử dụng pháp luật D. thi hành pháp luật Câu 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong văn bản luật nào dưới đây? A. luật. B. Nghị định. C. luật và chính sách. D. hiến pháp và luật. Câu 10: Thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra. Đây là khái niệm thuộc A. năng lực trách nhiệm pháp lí. B. lỗi. C. vi phạm pháp luật. D. thực hiện pháp luật. Câu 11: Tòa án nhân dân huyện Z tuyên phạt bị cáo H với mức án 10 năm 6 tháng tù giam về tội đánh người gây thương tích và cướp tài sản. Như vậy, tòa án nhân dân huyện Z đã thực hiện hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 12: Ông A giám đốc bệnh viện X cùng chị B trưởng phòng tài vụ đặt mua hai máy chạy thận nhân tạo thế hệ mới nhất do anh C phân phối. Khi bàn giao, anh D kỹ thuật viên phát hiện số máy này không đảm bảo chất lượng như hợp đồng đã kí kết nên từ chối nhận và báo cáo toàn bộ sự việc với ông A. Sau đó, khi anh D đi công tác, theo chỉ đạo của ông A, chị B yêu cầu anh S là bảo vệ chuyển toàn bộ số máy này vào khoa cấp cứu của bệnh viện. Trong lần đầu tiên sử dụng máy chạy thận nhân tạo này đã có hai bệnh nhân tử vong. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí A. Ông A, anh C và anh S. B. Chị B, ông A và anh C. C. Ông A, anh C và anh D. D. Chị B, anh C, anh S và ông A. Câu 13: Người chưa thành niên, theo quy định của pháp luật Việt Nam là người chưa đủ A. 14 tuổi. B. 17 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi. Câu 14: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Vay tiền không trả đúng thời hạn trong hợp đồng. B. Cướp giật túi xách của người đi đường. C. Nhân viên môi trường chặt cành, tỉa cây không đặt biển báo. D. Xây nhà trái phép. Câu 15: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào dưới đây? A. Nhân dân. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Công dân. Câu 16: Người bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý, theo quy định của pháp luật có độ tuổi là bao nhiêu? A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi. C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. Câu 17: Mục đích của việc truy cứu trách nhiệm pháp lí là buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt A. hành vi hợp pháp của mình. B. hành vi trái pháp luật. C. hành động trái pháp luật. D. hành vi sai trái của mình. Câu 18: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu, định đoạt và sử dụng là nói về quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong Trang 2/4 - Mã đề 001
- A. quan hệ nhân thân. B. quan hệ về tài sản. C. việc nuôi dạy con cái. D. tìm kiếm việc làm. Câu 19: Anh K đi từ vùng dịch bệnh về, theo thông báo của cơ quan chức năng mà trốn nghĩa vụ vụ cách ly y tế. Như vậy anh K không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Thực hiện quy chế. Câu 20: Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. Đây là hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 21: Công dân có hành vi không chấp hành các quy định của pháp luật về giãn cách xã hội là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thực hiện quy chế. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật Câu 22: Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quy định của pháp luật. Câu 23: Cán bộ xã X là ông M đã nhận 20 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông K được hưởng chế độ trợ cấp của nhà nước đối với công dân bị ảnh hưởng do dịch covid 19. Ông M đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hành chính và dân sự. B. Hình sự và kỉ luật. C. Kỉ luật và dân sự. D. Hình sự và dân sự. Câu 24: Văn bản pháp luật nào dưới đây có tính hiệu lực pháp lí cao nhất? A. Bộ luật Dân sự. B. Bộ luật Hình sự. C. Hiến pháp. D. Bộ luật Tố tụng Hình sự. Câu 25: Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước … do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ là thuộc loại vi phạm pháp luật nào? A. Kỉ luật. B. Dân sự. C. Hình sự. D. Hành chính. Câu 26: Tòa án nhân dân tỉnh Z tuyên phạt anh Q 13 năm 6 tháng tù giam về tội giết người. Như vậy, anh Q thuộc loại tội phạm nào dưới đây? A. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. B. Tội phạm nghiêm trọng. C. Tội phạm ít nghiêm trọng. D. Tội phạm rất nghiêm trọng. Câu 27: Sau nhiều lần nhắc nhở nộp thuế mà cửa hàng anh H vẫn không chịu nộp. Anh B và chị T là nhân viên thuế đến niêm phong cửa hàng. Lúc này anh H không chịu và đuổi đánh anh B và chị T. Vì chạy không kịp nên chị T đã bị anh H đánh trọng thương. Trong trường hợp này, anh H vi phạm loại nào trong các loại vi phạm pháp luật? A. Hình sự và kỉ luật. B. Hình sự và hành chính. C. Dân sự và Hình sự. D. Dân sự và hành chính. Câu 28: Các cá nhân, tổ chức không được tiến hành những hành động bị pháp luật cấm. Đây là hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Thi hành pháp luật B. Áp dụng pháp luật B. Sử dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật Câu 29: Điều 16 – Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều A. bình đẳng trước nhà nước. B. bình đẳng trước pháp luật. C. bình đẳng về quyền lợi. D. bình đẳng về nghĩa vụ. Trang 3/4 - Mã đề 001
- Câu 30: Là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. Đây là nội dung thuộc A. thực hiện pháp luật. B. năng lực trách nhiệm pháp lí. C. trách nhiệm pháp lí. D. vi phạm pháp luật. Câu 31: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian độc quyền sáng chế của anh A, Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật? A.Chị B và anh S. B. Anh S và chị M. C. Anh A, chị M và chị B. D. Anh S, chị M và chị B. Câu 32: Anh G điều khiển xe máy vượt đèn đỏ, va chạm vào ông M đi xe đạp tới từ phía đèn xanh. Cú va chạm làm ông M ngã xuống, người bị xây xát nhẹ, xe bị hư hỏng. Như vậy trong trường hợp này, anh G vi phạm loại nào trong các loại vi phạm pháp luật? A. Vi phạm hình sự và hành chính. B. Vi phạm dân sự và hành chính. C. Vi phạm dân sự và kỉ luật. D. Vi phạm hình sự, dân sự và hành chính. Câu 33: Anh M điều khiển xe đúng quy định, anh K điều khiển xe ô tô đi đằng sau vượt lên và rẽ phải nhưng không ra tín hiệu đèn. Xe anh M đi đến va chạm làm xe anh K bị trầy xước. Cả 2 bên xuống xe và to tiếng với nhau. Lúc này, anh Q là em trai của anh K đòi anh M phải bồi thường 10 triệu đồng để sửa xe. Anh M không đồng ý nên K đã rút dao đâm làm anh M bị trọng thương. Theo em, ai dưới đây vi phạm hình sự? A. Anh K, anh M và Q. B. Anh K và Q. C. Anh K. D. Anh K và M. Câu 34: Hành vi vi phạm có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí của nhà nước là loại vi phạm nào? A. Hình sự. B. Dân sự. C. Hành chính. D. Kỉ luật. Câu 35: Anh S là người có thu nhập cao, hàng tháng anh đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, anh S đã thực hiện hình thức pháp luật nào? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thực hiện pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 36: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, có độ tuổi bao nhiêu? A. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. B. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 37: Nội dung của tất cả các văn bản quy phạm pháp luật đều phải phù hợp và không được trái với A. luật kinh tế. B. bộ luật dân sự. C. bộ luật hình sự. D. hiến pháp. Câu 38: Mức độ xử phạt nặng nhất của hành vi vi phạm kỉ luật là? A. cảnh cáo. B. đuổi việc. C. chuyển công tác. D. khiển trách. Câu 39: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ tài sản. C. trong quan hệ gia đình. D. trong quan hệ hôn nhân. Câu 40: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết. Trong trường hợp này sẽ vi phạm lỗi nào dưới đây? A. Lỗi vô ý do quá tự tin. B. Lỗi vô ý do cẩu thả. C. Lỗi cố ý gián tiếp. D. Lỗi cố ý trực tiếp. ------------------------------------- HẾT ---------------------------------- Trang 4/4 - Mã đề 001
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 208 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 275 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 179 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
7 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 21 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
5 p | 10 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
13 p | 15 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn