intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I GDCD 6 Năm học 2020-2021 Thời gian: 45phút Ngày: 3/11/2020 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa của các bài đã học trong chương trình. - Học sinh biết được trách nhiệm của mình trong việc thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra. 2. Tư tưởng: - Giáo dục học sinh ý thức thực hiên các mục tiêu trong cuộc sống. - Trung thực trong kiểm tra. 3. Kĩ năng: - Kết hợp trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. - Rèn kĩ năng viết, xác định đúng yêu cầu của đề bài. 4.Năng lực: - Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, tư duy lôgic… II. Ma trận đề kiểm tra Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Ý Hiểu Khái Vận 1: Tự nghĩa. được niệm. dụng chăm qua việc kiến sóc rèn làm, thức vào luyện hành xử lý thân động. tình thể huống. Số câu: 1 1 1 1 4 Số 0,25 0,25 1 0,25 1,75 điểm: 2,5% 2,5% 10% 2,5% 17,5% Tỉ lệ: Chủ đề Khái Hiểu Vận 2: Siêng niệm, được bài dụng năng, biểu học qua kiến kiên trì hiện. việc thức vào làm, câu xử lý tục ngữ. tình huống. Số câu: 2 3 1 6 Số 0,5 0,75 0,25 1,5 điểm: 5% 7,5% 2,5% 15% Tỉ lệ:
  2. Chủ đề Ý Hiểu Hiểu Vận 3: Tiết nghĩa. vấn đề được bài dụng kiệm học qua kiến câu tục thức vào ngữ. xử lý tình huống. Số câu: 1 1 1 1 4 Số 0,25 2 0,25 0,25 2,75 điểm: 2,5% 20% 2,5% 2,5% 27,5% Tỉ lệ: Chủ đề Ý nghĩa, Hiểu đ ư Vận Hiểu Xử lí 4: Quan biểu ợc bài dụng được giá tình hệ với hiện học qua kiến trị của huống mọi việc là, thức vào việc về quan người h ành xử lý quan hệ hệ với động, tình với mọi mọi qua tục huống. người người ng ữ, thành ng ữ. Số câu: 4 3 1 ½ ½ 9 Số 1 0,75 0,25 1 1 4 điểm: 10% 7,5% 2,5% 10% 10% 40% Tỉ lệ: 9 9 4,5 0,5 23 Tổng 4 3 2 1 10 40% 30% 20% 10% 100% Ban Giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN GDCD 6 Năm học 2020 – 2021 Thời gian: 45 phút Mã đề CD601 Ngày: 3/11/2020 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đầu đáp án đúng nhất Câu 1. Đối với cá nhân, lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng xử thể hiện điều gì? A. Bản lĩnh. B. Trình độ văn hóa, đạo đức. C. Khả năng giao tiếp. D. Trình độ chuyên môn. Câu 2. Ý nghĩa của việc tự chăm sóc và rèn luyện thân thể là A. giúp cho xã hội văn minh hơn. B. giúp cho mối quan hệ giữa người với người ngày càng tốt đẹp hơn. C. gúp cho việc học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ. D. giúp làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Câu 3. Biểu hiện của mất lịch sự là A. quát mắng người khác khi không vừa ý. B. giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. C. chào hỏi người lớn. D. biết lắng nghe người khác. Câu 4. Tiết kiệm có ý nghĩa gì? A. Giúp cho xã hội văn minh hơn. B. Giúp cho mối quan hệ giữa người với người ngày càng tốt đẹp hơn. C. Gúp cho việc học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ. D. Giúp làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Câu 5. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nhất khái niệm siêng năng? A. Kiên trì làm việc. B. Gặp việc khó nhờ người khác làm giúp. C. Làm việc khi có người khác yêu cầu. D. Quyết tâm làm việc đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ. Câu 6. Ý nghĩa của lễ độ là A. giúp cho con người thành công trong công việc và cuộc sống. B. cuộc sống của gia đình, nhà trường có nề nếp, kỉ luật. C. bảo vệ lợi ích của bản thân và cộng đồng. D. giúp cho quan hệ giữa người với người trở nên tốt đẹp hơn, làm cho xã hội văn minh. Câu 7. Đâu là biểu hiện của siêng năng, kiên trì? A. Gặp bài khó là Hoa không làm. B. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà. C. Chưa làm xong bài tập, An đã đi chơi. D. Đến phiên trực nhật lớp, Hồng toàn nhờ bạn làm hộ.
  4. Câu 8. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nhất khái niệm lễ độ? A. Lễ phép với người lớn tuổi. B. Chào hỏi những người lớn hơn mình. C. Biết cách cư xử đúng mực đối với đối tượng giao tiếp. D. Luôn quan tâm đến người khác. Câu 9. Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì? A. Con có cha như nhà có nóc. B. Con hơn cha là nhà có phúc. C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 10. Câu thành ngữ “Trên kính, dưới nhường” là biểu hiện của đức tính nào sau đây? A. Lễ độ. B. Biết ơn. C. Tiết kiệm. D. Tôn trọng kỉ luật. Câu 11. Câu “mưa lâu thấm đất” là biểu hiện của đức tính nào? A. Lễ độ. B. Siêng năng, kiên trì. C. Tiết kiệm. D. Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên. Câu 12. “Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”. Câu ca dao đề cập đến phẩm chất nào? A. Sống vui vẻ, hòa hợp. B. Lịch sự, tế nhị. C. Sống vui tươi, hạnh phúc. D. Sống ganh ghét, đố kị. Câu 13. Câu tục ngữ “Tích tiểu thành đại” là biểu hiện của đức tính nào? A. Lễ độ B. Siêng năng, kiên trì C. Tiết kiệm D. Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên Câu 14. Việc làm thể hiện chăm sóc sức khỏe là A. đi khám định kì. B. sử dụng rượu, bia. C. chơi game thâu đêm. D. ăn nhiều đồ chiên rán. Câu 15. Hành vi nào dưới đây trái với lễ độ? A. An vô lễ với thầy. B. Hoa đi học về thưa trình ba mẹ. C. Trả lại tiền cho người mất. D. Khi gặp người lớn Nam luôn chào hỏi. Câu 16. Hành vi nào sau đây thể hiện An là người có đức tính siêng năng, kiên trì? A. An thường xuyên trốn học. B. An không giúp mẹ làm việc nhà. C. Chưa làm xong bài tập, An đã đi chơi. D. Đến phiên trực nhật lớp, An đến sớm để làm nhiệm vụ. Câu 17. Thấy bạn Minh gặp bác hàng xóm không chào, em sẽ A. mặc kệ, không quan tâm. B. nói xấu bạn ấy với người khác. C. góp ý để bạn rút kinh nghiệm. D. chê bai bạn trước đám đông. Câu 18. Có người rủ em hút thuốc, em sẽ A. thử hút xem thế nào. B. rủ một số bạn cùng hút thử. C. không hút thuốc vì có hại cho sức khỏe. D. mang về nhà cho người thân hút. Câu 19. Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi, em sẽ A. chơi game. B. lên mạng xã hội nói chuyện với mọi người. C. đi chơi với bạn. D. giúp bố mẹ việc nhà.
  5. Câu 20. Thấy bạn Lan gặp bài khó là nản lòng, không chịu suy nghĩ nên toàn chép lời giải trong sách giáo khoa, em sẽ A. kệ bạn vì không liên quan đến mình. B. khuyên bạn phải rèn luyện bản thân để có tính siêng năng, kiên trì. C. khuyến khích bạn chép lời giải để được điểm cao. D. Nói xấu, chê bai bạn. II. TỰ LUẬN (5 điểm): Câu 1 (1 điểm). Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? Câu 2 (2 điểm). Nêu 4 biểu hiện trái với tiết kiệm. Câu 3 (2 điểm). Bạn An có mẹ là giám đốc doanh nghiệp. Một hôm đi học về, An rẽ vào cơ quan của mẹ để lấy chìa khóa. Khi đi qua cổng, chú bảo vệ gọi An lại và hỏi: “Cháu muốn gặp ai?”. Bạn An dừng lại và trả lời: “Cháu vào chỗ mẹ cháu! Thế chú không biết cháu à?”. a. Em có nhận xét gì về cử chỉ và cách trả lời của bạn An? b. Nếu em là An thì em sẽ nói như thế nào với chú bảo vệ? TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2020-2021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Mã đề CD601 MÔN GDCD 6 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 1 1 1 1 1 1 19 20 u 0 2 3 4 5 6 7 8 Đá p B C A D D D B C C A B B C A A D C C D B án II. Tự luận (5 điểm): Câu Nội dung trả lời Điểm
  6. 1(1điểm * Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là: biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, 1đ ) ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. 2(2điểm * 4 biểu hiện trái với tiết kiệm: ) - Tiêu xài hoang phí vật chất, tiền bạc của cha mẹ và mọi người. 0,5đ - Phá hoại tài sản của trường học, nhà nước,.... 0,5đ - Hoang phí sức khỏe vào những trò chơi vô bổ. 0,5đ - Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian 0,5đ làm việc tư. ( HS nêu các biểu hiện khác đúng vẫn cho điểm) 3(2điểm a. Cử chỉ và cách cư xử của bạn An với chú bảo vệ khi đến cơ 1đ ) quan của mẹ lấy chìa khóa đã thể hiện An là người thiếu lễ độ. b. Nếu là An, em sẽ: - Đến gần và chào chú bảo vệ. 0,25đ - Nói với chú lí do mình vào cơ quan: lấy chìa khóa ở phòng mẹ. 0,25đ - Giới thiệu về tên mẹ và nhờ chú chỉ dẫn. 0,25đ - Cảm ơn chú bảo vệ vì đã hướng dẫn và cho phép mình vào cơ 0,25 đ quan. Ban Giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN GDCD 6 Năm học 2020 – 2021 Thời gian: 45 phút Mã đề CD602 Ngày: 3/11/2020
  7. I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đầu đáp án đúng nhất Câu 1. Ý nghĩa của việc tự chăm sóc và rèn luyện thân thể là A. giúp cho xã hội văn minh hơn. B. giúp cho mối quan hệ giữa người với người ngày càng tốt đẹp hơn. C. gúp cho việc học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ. D. giúp làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Câu 2. Đối với cá nhân, lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng xử thể hiện điều gì? A. Bản lĩnh. B. Trình độ văn hóa, đạo đức. C. Khả năng giao tiếp. D. Trình độ chuyên môn. Câu 3. Biểu hiện của mất lịch sự là A. quát mắng người khác khi không vừa ý. B. giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. C. chào hỏi người lớn. D. biết lắng nghe người khác. Câu 4. Tiết kiệm có ý nghĩa gì? A. Giúp cho xã hội văn minh hơn. B. Giúp cho mối quan hệ giữa người với người ngày càng tốt đẹp hơn. C. Gúp cho việc học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ. D. Giúp làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Câu 5. Ý nghĩa của lễ độ là A. giúp cho con người thành công trong công việc và cuộc sống. B. cuộc sống của gia đình, nhà trường có nề nếp, kỉ luật. C. bảo vệ lợi ích của bản thân và cộng đồng. D. giúp cho quan hệ giữa người với người trở nên tốt đẹp hơn, làm cho xã hội văn minh. Câu 6. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nhất khái niệm siêng năng? A. Kiên trì làm việc. B. Gặp việc khó nhờ người khác làm giúp. C. Làm việc khi có người khác yêu cầu. D. Quyết tâm làm việc đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ. Câu 7. Đâu là biểu hiện của siêng năng, kiên trì? A. Gặp bài khó là Hoa không làm. B. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà. C. Chưa làm xong bài tập, An đã đi chơi. D. Đến phiên trực nhật lớp, Hồng toàn nhờ bạn làm hộ. Câu 8. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nhất khái niệm lễ độ? A. Lễ phép với người lớn tuổi. B. Chào hỏi những người lớn hơn mình. C. Biết cách cư xử đúng mực đối với đối tượng giao tiếp. D. Luôn quan tâm đến người khác. Câu 9. Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì? A. Con có cha như nhà có nóc. B. Con hơn cha là nhà có phúc. C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 10. Câu thành ngữ “Trên kính, dưới nhường” là biểu hiện của đức tính nào sau đây? A. Lễ độ. B. Biết ơn. C. Tiết kiệm. D. Tôn trọng kỉ luật. Câu 11. Câu “mưa lâu thấm đất” là biểu hiện của đức tính nào? A. Lễ độ. B. Siêng năng, kiên trì. C. Tiết kiệm. D. Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên. Câu 12. Câu tục ngữ “Tích tiểu thành đại” là biểu hiện của đức tính nào?
  8. A. Lễ độ B. Siêng năng, kiên trì. C. Tiết kiệm D. Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên. Câu 13. “Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”. Câu ca dao đề cập đến phẩm chất nào? A. Sống vui vẻ, hòa hợp. B. Lịch sự, tế nhị. C. Sống vui tươi, hạnh phúc. D. Sống ganh ghét, đố kị. Câu 14. Hành vi nào sau đây thể hiện An là người có đức tính siêng năng, kiên trì? A. An thường xuyên trốn học. B. An không giúp mẹ làm việc nhà. C. Chưa làm xong bài tập, An đã đi chơi. D. Đến phiên trực nhật lớp, An đến sớm để làm nhiệm vụ. Câu 15. Việc làm thể hiện chăm sóc sức khỏe là A. đi khám định kì. B. sử dụng rượu, bia. C. chơi game thâu đêm. D. ăn nhiều đồ chiên rán. Câu 16. Hành vi nào dưới đây trái với lễ độ? A. An vô lễ với thầy. B. Hoa đi học về thưa trình ba mẹ. C. Trả lại tiền cho người mất. D. Khi gặp người lớn Nam luôn chào hỏi. Câu 17. Thấy bạn Lan gặp bài khó là nản lòng, không chịu suy nghĩ nên toàn chép lời giải trong sách giáo khoa, em sẽ A. kệ bạn vì không liên quan đến mình. B. khuyên bạn phải rèn luyện bản thân để có tính siêng năng, kiên trì. C. khuyến khích bạn chép lời giải để được điểm cao. D. Nói xấu, chê bai bạn. Câu 18. Thấy bạn Minh gặp bác hàng xóm không chào, em sẽ A. mặc kệ, không quan tâm. B. nói xấu bạn ấy với người khác. C. góp ý để bạn rút kinh nghiệm. D. chê bai bạn trước đám đông. Câu 19. Có người rủ em hút thuốc, em sẽ A. thử hút xem thế nào. B. rủ một số bạn cùng hút thử. C. không hút thuốc vì có hại cho sức khỏe. D. mang về nhà cho người thân hút. Câu 20. Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi, em sẽ A. chơi game. B. lên mạng xã hội nói chuyện với mọi người. C. đi chơi với bạn. D. giúp bố mẹ việc nhà. II. TỰ LUẬN (5 điểm): Câu 1 (1 điểm). Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? Câu 2 (2 điểm). Nêu 4 biểu hiện trái với tiết kiệm. Câu 3 (2 điểm). Tình huống: Trên đường đi học về Mai và Hòa gặp một cụ già đang tiến lại gần hỏi thăm đường. Mai định trả lời cụ thì Hòa ngăn lại: “Kệ cụ ấy, mình phải đi nhanh về kẻo muộn, thời gian đâu mà giúp mấy người già không quen biết”. Thấy vậy, Mai quay sang cụ già nói: “Này cụ, cụ đi hỏi người khác, chúng cháu không có thì giờ đâu”. a. Em có nhận xét gì về hành vi của bạn Hòa trong tình huống trên. b. Em có đồng ý với cách ứng xử của bạn Mai không? Nếu là Mai em sẽ làm gì trong tình huống đó.
  9. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2020-2021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Mã đề CD602 MÔN GDCD 6 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 1 1 1 1 1 1 19 20 u 0 2 3 4 5 6 7 8 Đá p C B A D D D B C C A B C B D A A B C C D án II. Tự luận (5 điểm): Câu Nội dung trả lời Điểm 1(1điểm * Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là: biết giữ gìn vệ sinh cá 1đ ) nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. 2(2điểm * 4 biểu hiện trái với tiết kiệm: ) - Tiêu xài hoang phí vật chất, tiền bạc của cha mẹ và mọi người. 0,5đ - Phá hoại tài sản của trường học, nhà nước,.... 0,5đ - Hoang phí sức khỏe vào những trò chơi vô bổ. 0,5đ - Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian 0,5đ làm việc tư. ( HS nêu các biểu hiện khác đúng vẫn cho điểm)
  10. 3(2điểm a. Cách cư xử của bạn Hòa khi gặp cụ già hỏi thăm đường 1đ ) không trả lời còn ngăn bạn Mai trả lời giúp cụ điều này đã thể hiện Hòa là người thiếu lễ độ. b. Em không đồng ý với cách ứng xử của Mai: 0,25đ - Nếu là Mai em sẽ: + Chào cụ già. 0,25đ + Ân cần chỉ bảo đường mà cụ đang cần tìm. 0,25đ + Giảng giải và khuyên Hòa không nên có thái độ như vậy: đối 0,25đ với người già phải tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ khi họ gặp khó khăn. Ban Giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN GDCD 6 Năm học 2020 – 2021 Thời gian: 45 phút Mã đề CD603 Ngày: 3/11/2020 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đầu đáp án đúng nhất Câu 1. Tiết kiệm có ý nghĩa gì? A. Giúp cho xã hội văn minh hơn. B. Giúp cho mối quan hệ giữa người với người ngày càng tốt đẹp hơn. C. Gúp cho việc học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ. D. Giúp làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Câu 2. Đối với cá nhân, lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng xử thể hiện điều gì? A. Bản lĩnh. B. Trình độ văn hóa, đạo đức. C. Khả năng giao tiếp. D. Trình độ chuyên môn. Câu 3. Ý nghĩa của việc tự chăm sóc và rèn luyện thân thể là A. giúp cho xã hội văn minh hơn. B. giúp cho mối quan hệ giữa người với người ngày càng tốt đẹp hơn. C. gúp cho việc học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ. D. giúp làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
  11. Câu 4. Biểu hiện của mất lịch sự là A. quát mắng người khác khi không vừa ý. B. giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. C. chào hỏi người lớn. D. biết lắng nghe người khác. Câu 5. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nhất khái niệm siêng năng? A. Kiên trì làm việc. B. Gặp việc khó nhờ người khác làm giúp. C. Làm việc khi có người khác yêu cầu. D. Quyết tâm làm việc đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ. Câu 6. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nhất khái niệm lễ độ? A. Lễ phép với người lớn tuổi. B. Chào hỏi những người lớn hơn mình. C. Biết cách cư xử đúng mực đối với đối tượng giao tiếp. D. Luôn quan tâm đến người khác. Câu 7. Ý nghĩa của lễ độ là A. giúp cho con người thành công trong công việc và cuộc sống. B. cuộc sống của gia đình, nhà trường có nề nếp, kỉ luật. C. bảo vệ lợi ích của bản thân và cộng đồng. D. giúp cho quan hệ giữa người với người trở nên tốt đẹp hơn, làm cho xã hội văn minh. Câu 8. Đâu là biểu hiện của siêng năng, kiên trì? A. Gặp bài khó là Hoa không làm. B. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà. C. Chưa làm xong bài tập, An đã đi chơi. D. Đến phiên trực nhật lớp, Hồng toàn nhờ bạn làm hộ. Câu 9. Câu “mưa lâu thấm đất” là biểu hiện của đức tính nào? A. Lễ độ. B. Siêng năng, kiên trì. C. Tiết kiệm. D. Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên. Câu 10. Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì? A. Con có cha như nhà có nóc. B. Con hơn cha là nhà có phúc. C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 11. Câu thành ngữ “Trên kính, dưới nhường” là biểu hiện của đức tính nào sau đây? A. Lễ độ. B. Biết ơn. C. Tiết kiệm. D. Tôn trọng kỉ luật. Câu 12. Hành vi nào dưới đây trái với lễ độ? A. An vô lễ với thầy. B. Hoa đi học về thưa trình ba mẹ. C. Trả lại tiền cho người mất. D. Khi gặp người lớn Nam luôn chào hỏi. Câu 13. “Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”. Câu ca dao đề cập đến phẩm chất gì? A. Sống vui vẻ, hòa hợp. B. Lịch sự, tế nhị. C. Sống vui tươi, hạnh phúc. D. Sống ganh ghét, đố kị. Câu 14. Câu tục ngữ “Tích tiểu thành đại” là biểu hiện của đức tính nào? A. Lễ độ B. Siêng năng, kiên trì C. Tiết kiệm D. Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
  12. Câu 15. Việc làm thể hiện chăm sóc sức khỏe A. đi khám định kì. B. sử dụng rượu, bia. C. chơi game thâu đêm. D. ăn nhiều đồ chiên rán. Câu 16. Hành vi nào sau đây thể hiện An là người có đức tính siêng năng, kiên trì? A. An thường xuyên trốn học. B. An không giúp mẹ làm việc nhà. C. Chưa làm xong bài tập, An đã đi chơi. D. Đến phiên trực nhật lớp, An đến sớm để làm nhiệm vụ. Câu 17. Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi, em sẽ A. chơi game. B. lên mạng xã hội nói chuyện với mọi người. C. đi chơi với bạn. D. giúp bố mẹ việc nhà. Câu 18. Thấy bạn Minh gặp bác hàng xóm không chào, em sẽ A. mặc kệ, không quan tâm. B. nói xấu bạn ấy với người khác. C. góp ý để bạn rút kinh nghiệm. D. chê bai bạn trước đám đông. Câu 19. Thấy bạn Lan gặp bài khó là nản lòng, không chịu suy nghĩ nên toàn chép lời giải trong sách giáo khoa, em sẽ A. kệ bạn vì không liên quan đến mình. B. khuyên bạn phải rèn luyện bản thân để có tính siêng năng, kiên trì. C. khuyến khích bạn chép lời giải để được điểm cao. D. Nói xấu, chê bai bạn. Câu 20. Có người rủ em hút thuốc, em sẽ A. thử hút xem thế nào. B. rủ một số bạn cùng hút thử. C. không hút thuốc vì có hại cho sức khỏe. D. mang về nhà cho người thân hút. II. TỰ LUẬN (5 điểm): Câu 1 (1 điểm). Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? Câu 2 (2 điểm). Nêu 4 biểu hiện trái với tiết kiệm. Câu 3 (2 điểm). Tình huống: Bạn An có mẹ là giám đốc doanh nghiệp. Một hôm đi học về, An rẽ vào cơ quan của mẹ để lấy chìa khóa. Khi đi qua cổng, chú bảo vệ gọi An lại và hỏi: “Cháu muốn gặp ai?”. Bạn An dừng lại và trả lời: “Cháu vào chỗ mẹ cháu! Thế chú không biết cháu à?”. a. Em có nhận xét gì về cử chỉ và cách trả lời của bạn An? b. Nếu em là An thì em sẽ nói như thế nào với chú bảo vệ? TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2020-2021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Mã đề CD603 MÔN GDCD 6
  13. I. Trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 1 1 1 1 1 1 19 20 u 0 2 3 4 5 6 7 8 Đá p D B C A D C D B B C A A B C A D D C B C án II. Tự luận (5 điểm): Câu Nội dung trả lời Điểm 1(1điểm * Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là: biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, 1đ ) ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. 2(2điểm * 4 biểu hiện trái với tiết kiệm: ) - Tiêu xài hoang phí vật chất, tiền bạc của cha mẹ và mọi người. 0,5đ - Phá hoại tài sản của trường học, nhà nước,.... 0,5đ - Hoang phí sức khỏe vào những trò chơi vô bổ. 0,5đ - Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian 0,5đ làm việc tư. ( HS nêu các biểu hiện khác đúng vẫn cho điểm) 3(2điểm a. Cử chỉ và cách cư xử của bạn An với chú bảo vệ khi đến cơ 1đ ) quan của mẹ lấy chìa khóa đã thể hiện An là người thiếu lễ độ. b. Nếu là An, em sẽ: - Đến gần và chào chú bảo vệ. 0,25đ - Nói với chú lí do mình vào cơ quan: lấy chìa khóa ở phòng mẹ. 0,25đ - Giới thiệu về tên mẹ và nhờ chú chỉ dẫn. 0,25đ - Cảm ơn chú bảo vệ vì đã hướng dẫn và cho phép mình vào cơ 0,25 đ quan.
  14. Ban Giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN GDCD 6 Năm học 2020 - 2021 Thời gian: 45 phút Mã đề CD604 Ngày: 3/11/2020 I. TRẮC NGHIỆM (5điểm): Ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đầu đáp án đúng nhất Câu 1. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nhất khái niệm lễ độ? A. Lễ phép với người lớn tuổi. B. Chào hỏi những người lớn hơn mình. C. Biết cách cư xử đúng mực đối với đối tượng giao tiếp. D. Luôn quan tâm đến người khác. Câu 2. Ý nghĩa của việc tự chăm sóc và rèn luyện thân thể là A. giúp cho xã hội văn minh hơn. B. giúp cho mối quan hệ giữa người với người ngày càng tốt đẹp hơn. C. gúp cho việc học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ. D. giúp làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Câu 3. Đối với cá nhân, lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng xử thể hiện điều gì? A. Bản lĩnh. B. Trình độ văn hóa, đạo đức. C. Khả năng giao tiếp. D. Trình độ chuyên môn. Câu 4. Biểu hiện của mất lịch sự là A. quát mắng người khác khi không vừa ý. B. giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. C. chào hỏi người lớn. D. biết lắng nghe người khác. Câu 5. Tiết kiệm có ý nghĩa gì? A. Giúp cho xã hội văn minh hơn. B. Giúp cho mối quan hệ giữa người với người ngày càng tốt đẹp hơn. C. Gúp cho việc học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ. D. Giúp làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Câu 6. Ý nghĩa của lễ độ là A. giúp cho con người thành công trong công việc và cuộc sống. B. cuộc sống của gia đình, nhà trường có nề nếp, kỉ luật. C. bảo vệ lợi ích của bản thân và cộng đồng. D. giúp cho quan hệ giữa người với người trở nên tốt đẹp hơn, làm cho xã hội văn minh. Câu 7. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nhất khái niệm siêng năng?
  15. A. Kiên trì làm việc. B. Gặp việc khó nhờ người khác làm giúp. C. Làm việc khi có người khác yêu cầu. D. Quyết tâm làm việc đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ. Câu 8. Đâu là biểu hiện của siêng năng, kiên trì? A. Gặp bài khó là Hoa không làm. B. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà. C. Chưa làm xong bài tập, An đã đi chơi. D. Đến phiên trực nhật lớp, Hồng toàn nhờ bạn làm hộ. Câu 9. Việc làm thể hiện chăm sóc sức khỏe là A. đi khám định kì. B. sử dụng rượu, bia. C. chơi game thâu đêm. D. ăn nhiều đồ chiên rán. Câu 10. Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì? A. Con có cha như nhà có nóc. B. Con hơn cha là nhà có phúc. C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 11. Câu thành ngữ “Trên kính, dưới nhường” là biểu hiện của đức tính nào sau đây? A. Lễ độ. B. Biết ơn. C. Tiết kiệm. D. Tôn trọng kỉ luật. Câu 12: Câu “mưa lâu thấm đất” là biểu hiện của đức tính nào? A. Lễ độ. B. Siêng năng, kiên trì. C. Tiết kiệm. D. Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên. Câu 13. Câu tục ngữ “Tích tiểu thành đại” là biểu hiện của đức tính nào? A. Lễ độ B. Siêng năng, kiên trì C. Tiết kiệm D. Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên Câu 14. “Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”. Câu ca dao đề cập đến phẩm chất nào? A. Sống vui vẻ, hòa hợp. B. Lịch sự, tế nhị. C. Sống vui tươi, hạnh phúc. D. Sống ganh ghét, đố kị. Câu 15. Hành vi nào sau đây thể hiện An là người có đức tính siêng năng, kiên trì? A. An thường xuyên trốn học. B. An không giúp mẹ làm việc nhà. C. Chưa làm xong bài tập, An đã đi chơi. D. Đến phiên trực nhật lớp, An đến sớm để làm nhiệm vụ. Câu 16. Hành vi nào dưới đây trái với lễ độ? A. An vô lễ với thầy. B. Hoa đi học về thưa trình ba mẹ. C. Trả lại tiền cho người mất. D. Khi gặp người lớn Nam luôn chào hỏi. Câu 17. Thấy bạn Lan gặp bài khó là nản lòng, không chịu suy nghĩ nên toàn chép lời giải trong sách giáo khoa, em sẽ A. kệ bạn vì không liên quan đến mình. B. khuyên bạn phải rèn luyện bản thân để có tính siêng năng, kiên trì. C. khuyến khích bạn chép lời giải để được điểm cao. D. Nói xấu, chê bai bạn. Câu 18. Thấy bạn Minh gặp bác hàng xóm không chào, em sẽ A. mặc kệ, không quan tâm. B. nói xấu bạn ấy với người khác. C. góp ý để bạn rút kinh nghiệm. D. chê bai bạn trước đám đông. Câu 19. Có người rủ em hút thuốc, em sẽ A. thử hút xem thế nào. B. rủ một số bạn cùng hút thử.
  16. C. không hút thuốc vì có hại cho sức khỏe. D. mang về nhà cho người thân hút. Câu 20. Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi, em sẽ A. chơi game. B. lên mạng xã hội nói chuyện với mọi người. C. đi chơi với bạn. D. giúp bố mẹ việc nhà. II. TỰ LUẬN (5 điểm): Câu 1 (1 điểm). Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? Câu 2 (2 điểm). Nêu 4 biểu hiện trái với tiết kiệm. Câu 3 (2điểm). Tình huống: Trên đường đi học về Mai và Hòa gặp một cụ già đang tiến lại gần hỏi thăm đường. Mai định trả lời cụ thì Hòa ngăn lại: “Kệ cụ ấy, mình phải đi nhanh về kẻo muộn, thời gian đâu mà giúp mấy người già không quen biết”. Thấy vậy, Mai quay sang cụ già nói: “Này cụ, cụ đi hỏi người khác, chúng cháu không có thì giờ đâu”. a. Em có nhận xét gì về hành vi của bạn Hòa trong tình huống trên. b. Em có đồng ý với cách ứng xử của bạn Mai không? Nếu là Mai em sẽ làm gì trong tình huống đó? TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2020-2021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Mã đề CD604 MÔN GDCD 6 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 1 1 1 1 1 1 1 20 u 0 2 3 4 5 6 7 8 9 Đá p C C B A D D D B A C A B C B D A A C C D án II. Tự luận (5 điểm): Câu Nội dung trả lời Điểm
  17. 1(1điểm * Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là: biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, 1đ ) ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. 2(2điểm * 4 biểu hiện trái với tiết kiệm: ) - Tiêu xài hoang phí vật chất, tiền bạc của cha mẹ và mọi người. 0,5đ - Phá hoại tài sản của trường học, nhà nước,.... 0,5đ - Hoang phí sức khỏe vào những trò chơi vô bổ. 0,5đ - Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian 0,5đ làm việc tư. ( HS nêu các biểu hiện khác đúng vẫn cho điểm) 3(2điểm a. Cách cư xử của bạn Hòa khi gặp cụ già hỏi thăm đường không 1đ ) trả lời còn ngăn bạn Mai trả lời giúp cụ điều này đã thể hiện Hòa là người thiếu lễ độ. b. Em không đồng ý với cách ứng xử của Mai: 0,25đ - Nếu là Mai em sẽ: + Chào cụ già. 0,25đ + Ân cần chỉ bảo đường mà cụ đang cần tìm. 0,25đ + Giảng giải và khuyên Hòa không nên có thái độ như vậy: đối 0,25đ với người già phải tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ khi họ gặp khó khăn. Ban Giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2