Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An
lượt xem 1
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NH 2023-2024 Môn GDCD - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Mức độ đánh giá Tổng Thông Vận Vận Nhận biết Số câu Điểm Mạch Nội hiểu dụng dụng cao nội dung/Chủ TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL dung đề/Bài 1. Tự hào về truyền 0.5 0.5 5 / 1 / / / 6 1 4 thống gia 1đ 1đ Giáo đình dục 2. Yêu 1 đạo thương con 4 / 2 / / 6 1 3 người 1đ đức 3. Siêng 0.5 0.5 năng, kiên 3 / / / / / 3 1 3 trì 1đ 1đ TS câu 12 / 3 1 / 1.5 / 0.5 15 3 18 40 10 20 20 10 50 50 Tỉ lệ % / / 10 % % % % % % % Tỉ lệ 40 30 20 10 50 50 100 chung BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN GDCD 6
- NĂM HỌC 2023-2024 (Thời gian: 45 phút) Nội Số câu hỏi theo mức độ Mức độ đánh giá Mạch dung/ch nhận thức TT nội ủ đề/bài Vận Nhận Thông Vận dung dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: Nêu được một số truyền 1 thống của gia đình, dòng họ và ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ. 1. Tự hào Thông hiểu: Hiểu biểu hiện thể hiện về truyền tự hào về truyền thống của gia đình, 1.5 0.5 5 câu thống gia dòng họ; Giải thích được truyền câu câu đình thống tốt đẹp của các gia đình không liên quan đến giàu/nghèo. Giáo Vận dụng cao: Thực hiện được một dục số việc làm phù hợp để giữ gìn, phát đạo huy truyền thống gia đình, dòng họ. đức Nhận biết: Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người; Nhớ ca dao, tục ngữ nói về yêu thương con người. 2. Yêu Thông hiểu: Giải thích được giá trị thương của tình yêu thương con người đối xã 4 câu 2 câu 1 câu con hội; Nhận xét, đánh giá được thái độ, người hành vi thể hiện tình yêu thương con người. Vận dụng: Xác định được một số việc làm thể hiện tình yêu thương con người phù hợp với bản thân. Nhận biết: Nêu được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. 3. Siêng Thông hiểu: Đánh giá được những 0.5 0.5 năng, việc làm thể hiện tính siêng năng kiên 3 câu câu câu kiên trì trì của người khác trong học tập. Vận dụng: Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. 3TN Tổng 12TN 1.5TL 0.5TL 1TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100%
- PHÒNG GDĐT HỘI AN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: GDCD6 Thời gian: 45 phút Điểm Họ và tên: ……………………………... Lớp : 6/ I. Phần trắc nghiệm (5 điểm) *Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng . Câu 1. Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được A. truyền từ đời này sang đời khác. B. mua bán, trao đổi trên thị trường. C. nhà nước ban hành và thực hiện. D. đời sau bảo vệ nguyên trạng. Câu 2. Chăm sóc ông bà lúc ốm đau, giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà, …là những việc làm thể hiện truyền thống nào sau đây? A. Hiếu học. B. Hiếu thảo. C. Cần cù. D. Yêu nước. Câu 3. Đâu không phải là truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. Yêu thương con người. B. Hiếu học. C. Cần cù lao động. D. Mê tín dị đoan. Câu 4. Nghề nào sau đây là nghề truyền thống của nhiều gia đình ở thôn Trà Quế, xã Cẩm Hà, Hội An? A. Làm gốm. B. Trồng lúa. C. Trồng rau. D. Nuôi tôm. Câu 5. Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ giúp ta có thêm A. kinh nghiệm và sức mạnh. C. kinh nghiệm và tiền bạc. B. sức mạnh và vinh quang. D. của cải và sức mạnh. Câu 6. Biểu hiện nào sau đây chưa thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ? A. Tìm hiểu những nét đẹp về truyền thống gia đình, dòng họ. B. Học làm theo nghề truyền thống gia đình, dòng họ. C. Thăm hỏi và chăm sóc những người cao tuổi trong gia đình. D. Chỉ biết học, không quan tâm những việc khác trong gia đình. Câu 7. Câu tục ngữ nào sau đây nói về yêu thương con người? A. Có cứng mới đứng đầu gió. C. Có công mài sắt, có ngày nên kim. B. Thương người như thể thương thân. D. Cây ngay không sợ chết đứng. Câu 8. Bé Nguyễn Hải An quyết định hiến tặng giác mạc để trao ánh sáng cho người khác với mục đích cứu người. Việc làm của Hải An thể hiện bé đã biết sống vì ai? A. Bản thân. B. Mẹ. B. Bố. D. Người khác. Câu 9. Đâu là biểu hiện của yêu thương con người? A. Thờ ơ trước nỗi đau của người khác. B. Đồng cảm chia sẻ, sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau. C. Không giúp đỡ bố mẹ làm công việc gia đình D. Có nghị lực vượt qua khó khăn. Câu 10. Hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt trong những lúc khó khăn, hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào? A. Yêu thương con người. B. Tự nhận thức bản thân. C. Siêng năng, kiên trì. D. Tự chủ, tự lập Câu 11. Tình yêu thương có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội?
- A. Đem lại sự tin tưởng vào bản thân và cuộc sống. B. Góp phần xây dựng cộng đồng an toàn, lành mạnh. C. Được mọi người yêu quí, kính trọng. D. Giúp con người vượt qua khó khăn. Câu 12. Việc làm nào sau đây chưa thể hiện yêu thương con người? A. Rủ bạn đi đá bóng. B. Rủ bạn hút thuốc lá. C. Rủ bạn đi học. D. Rủ bạn cùng ăn kem. Câu 13. Sự quyết tâm làm việc đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ là A. chăm chỉ. B. siêng năng. C. kiên trì. D. đoàn kết. Câu 14. Trái với siêng năng, kiên trì là A. lười biếng, ỷ lại. B. trung thực, thẳng thắn. C. cẩu thả, hời hợt. D. qua loa, đại khái. Câu 15. “Luôn làm bài tập trước khi đến lớp” là biểu hiện của đức tính gì? A. Siêng năng. B. Kiên trì. C. Giản dị. D. Khiêm tốn. II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 1. (1 điểm) Hãy nêu 2 việc làm thể hiện yêu thương con người của em. Câu 2. (2 điểm) a. Có người cho rằng: “Những gia đình, dòng họ nghèo thì không có truyền thống gì đáng tự hào”. Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? b. Hãy nêu một truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ em. Bản thân em cần làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp đó? Câu 3. (2 điểm) Đọc tình huống và trả lời câu hỏi. Bạn K là một học sinh lớp 6. Ngoài giờ học ở lớp, K thường xem phim, đi đá bóng với bạn bè hoặc lướt điện thoại. Mỗi buổi tối, khi bố mẹ nhắc nhở, K mới ngồi vào bàn học. Gặp bài tập khó, K thường mượn vở bạn chép cho nhanh. a. Theo em, K là người như thế nào? b. Nếu là bạn của K, em sẽ khuyên K điều gì để bạn có kết quả cao hơn trong học tập? Hết
- ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – GDCD 6 NĂM HỌC 2023-2024 I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi câu đúng: 0.33đ (3 câu đúng: 1đ) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐÁP ÁN A B D C A D B D B A B B C A A II. Phần tự luận (5 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Hãy nêu 2 việc làm thể hiện yêu thương con người của em. (1,0đ) Nêu đúng 1 việc: 0,5đ; tính điểm tối đa cho 2 ý đúng. 1đ a. Có người cho rằng: “Những gia đình, dòng họ nghèo thì không (2,0đ) có truyền thống gì đáng tự hào”. Em đồng ý với ý kiến đó không? 2 Vì sao? b. Hãy nêu một truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ em. Bản thân em cần làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp đó? a. Không đồng ý (0,5đ). Vì những gia đình, dòng họ nghèo vẫn có 1đ những truyền thống như: yêu nước, cần cù lao động, yêu thương con người, … Đó là những truyền thống tốt đẹp đáng tự hào. (0,5đ) b. Nêu được một truyền thống tốt đẹp của gia đình: 0,25đ 1đ Nêu được việc làm phù hợp để giữ gìn và phát huy truyền thống đó: 0,75đ Đọc tình huống và trả lời câu hỏi. (2,0đ) a. Theo em, K là người như thế nào? b. Nếu là bạn của K, em sẽ khuyên K điều gì để bạn có kết quả cao hơn trong học tập? 3 a. K là người lười biếng, ham chơi, thiếu kiên trì, chưa tự giác trong 1đ học tập, ... b. Lời khuyên: tích cực, tự giác hơn trong học tập; bớt thời gian chơi để dành cho việc học; gặp bài khó cố gắng suy nghĩ làm hoặc nhờ bố 1đ mẹ, thầy cô, bạn bè giúp đỡ để làm, ... HSKTTT nếu trả lời đúng 1 ý của mỗi câu vẫn cho điểm tối đa. HS có thể giải thích những cách khác. Nếu hợp lí, GV tính điểm cho các em.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 220 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 14 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn