Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
lượt xem 4
download
Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu” dành cho các bạn học sinh lớp 7 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập nhằm chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hi vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 2022 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Lớp: 7 Thời gian: 45 phút Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao B1: Sống Nhận biết một số Nêu những biểu giản dị. câu tục ngữ , danh hiện của sống ngôn nói về sống giản dị. giản dị. Số câu Số câu : 1 câu Số câu : 1 câu TN Số câu: 2 T Số điểm Tỉ TN Số điểm: 0.5 Số điểm: 1 lệ % Số điểm: 0.5 Tỉ lệ : 5% Tỉ lệ :10% Tỉ lệ : 5% B2: Trung TN: Nêu khái niệm TN: Hiểu, phân thực. của trung thực. biệt được hành vi trung thực, không trung thực. Số câu Số câu : 1 câu Số câu : 1 câu TN Số câu: 2 T Số điểm Tỉ TN Số điểm: 0,5 Số điểm:1 lệ % Số điểm:0,5 Tỉ lệ :5% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ :5% B3: Tự trọng Nêu được một số TL: Nêu được Vận dụng được Liên hệ bản câu ca dao, tục một số biểu kiến thức của tự thân xử lý tình ngữ , danh ngôn về hiện của tự trọng để giải huống. tự trọng. trọng. quyết được một số vấn đề. Số câu Số câu : 1 câu Số câu: 1 câu TL Số câu: 1 câu Số câu: Số câu : 2 câu TN Số điểm TN ( ý a) TL ( ý b) 3 TN, 1 TL Số điểm: 1 Tỉ lệ % Số điểm: 0,5 Số điểm: 1 điểm Số điểm : 1 Số điểm:3, Tỉ lệ : 10% Tỉ lệ : 5% Ti lệ 10% Tỉ lệ : 10% Tỉ lệ:35% B4:Đạo đức Nêu được khái Nêu được một – Kỉ luật niệm của đạo đức số biểu hiện của và kỉ luật, mối đạo đức và kỉ quan hệ giữa đạo luật. đức và kỉ luật Số câu Số câu : 2 câu TN Số câu : 2 câu Số câu : 4 c Số điểm Số điểm : 1 TN TN Tỉ lệ % Tỉ lệ : 10% Số điểm: 1đ Số điểm: 2đ
- Tỉ lệ : 10% Tỉ lệ : 20% 4 Chủ đề: Nêu được khái TN: Hiểu được Yêu thương niệm đoàn kết , khái niệm đoàn con người; tương trợ. kết, tương trợ. Đoàn kết TN: HS nhận biết Nêu được một tương trợ. câu thành ngữ, tục số biểu hiện của ngữ thể hiện đoàn sự đoàn kết, Nêu được một số kết. tương trợ. ví dụ thể hiện yêu TN: HS nhận biết thương con người. những hành vi thể hiện tình yêu thương hoặc tinh thần đoàn kết. Số câu Số câu: 4 Số câu : 1 câu TL Số điểm Tỉ Số câu: 2 câu TN Số câu: 1 câu TN (3TN, Số điểm 1 lệ % Số điểm: 1 Số điểm: 0,5 1 TL) Tỉ lệ : 10% Tỉ lệ :10% Tỉ lệ :5% Số điểm:2,5 Tỉ lệ: 25% Tổng số câu Tổng điểm 6 câu TN Câu 1 Tl (ý a) Câu 1 TL (ý b) 8 câu TN 3đ Câu 2 TL 1đ 10 đ 4đ 2đ
- PHÒNG GDĐT HỘI AN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU Năm học: 20212022 MÔN: GDCD 7 Thời gian: 45 phút Họ và tên:…………………………….. Điểm: Lớp : 7/…. A/ TRẮC NGHIỆM : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề đúng: Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sống giản dị? A. Diễn đạt dài dòng. B.Tổ chức sinh nhật linh đình. C. Ăn mặc gọn gàng, không lòe loẹt. D.Nói năng cộc lốc. Câu 2: Ăngghen đã từng nói: “Trang bị lớn nhất của con người là….và….”. Trong dấu “…” đó là? A. thật thà và khiêm tốn. B. khiêm tốn và giản dị. C. cần cù và siêng năng. D. chăm chỉ và tiết kiệm. Câu 3: Người có đạo đức là người …và người chấp hành tốt kỉ luật là người …. Trong dấu “…” đó là? A. tự giác tuân thủ kỷ luật và có đạo đức. B. có ý thức và trách nhiệm. C. có văn hóa và trách nhiệm. D. tự giác tuân thủ nội quy và quy chế. Câu 4: Sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm nói về đức tính nào? A. Đức tính thật thà. B. Đức tính khiêm tốn. C. Đức tính tiết kiệm. D. Đức tính trung thực. Câu 5: Biểu hiện của không trung thực là: A. nhặt được của rơi trả người đánh mất. B. không coi cóp trong giờ kiểm tra. C. không nói dối. D. tung tin bịa đặt nói xấu bạn bè trên mạng xã hội. Câu 6: Tục ngữ: “ Đói cho sạch, rách cho thơm” nói đến đức tính gì? A. Giản dị. B. Tiết kiệm. C. Tự trọng. D. Khiêm tốn. Câu 7: Nhận biết hành vi thiếu tự trọng là: A. biết cư xử đúng mực. B. lời nói văn hóa. C. gọn gàng sạch sẽ. D. quay cóp trong giờ kiểm tra.
- Câu 8: Danh ngôn có câu: “ Chỉ có …và… mới có thể nâng chúng ta lên những nhỏ nhen của cuộc sống và những bão táp của số phận”. Trong dấu “…” đó là? A. tự lập và tự trọng. B. khiêm tốn và thật thà. C. cần cù và tiết kiệm. D. trung thực và thẳng thắn. Câu 9: Kỉ luật là những …của một cộng đồng hoặc tổ chức xã hội (nhà trường, cơ quan…) yêu cầu mọi người phải tuân theo. Trong dấu “…” đó là? A. việc làm. B. nguyên tắc chung. C. hành vi. D. quy định chung. Câu 10: Đoàn kết, tương trợ là: A. yêu thương những người xung quanh. B. ỷ lại trong công việc. C. có việc làm cụ thể cho người khác. D. sự thông cảm, chia sẻ, làm những điều tốt đẹp cho người khác. Câu 11: Tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” nói về: A. sống giản dị. B. yêu thương con người. C. tự trọng. D. trung thực. Câu 12: Biểu hiện nào thể hiện sự đoàn kết, tương trợ? A. An luôn giúp đỡ các bạn học lực yếu hơn mình. B. An chỉ chơi với các bạn học sinh giỏi. C. Là hàng xóm nhiều năm nhưng bà Năm không bao giờ giúp đỡ hàng xóm của mình lúc khó khăn. D. Lan gặp bạn bị té nhưng bỏ đi luôn. Câu 13: Biểu hiện đúng của kỉ luật là? A. Luôn làm sai. B. Đi học đúng giờ. C. Phạm luật giao thông. D. Vượt đèn đỏ. Câu 14: Hành động nào làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến đạo đức của học sinh? A. Ủng hộ người nghèo. B. Giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp. C. Tuyên truyền về an toàn giao thông. D. Nói tục , chửi thề. B. TỰ LUẬN: ( 3 điểm) Câu 15: Tuấn và Nam là đôi học cùng lớp. Tuấn học giỏi Môn Tiếng Anh, còn Nam là học sinh trung bình . Vì mục đích đạt được điểm cao trong kì thi cuối học kì I nên Nam đã quay cóp, chép bài của Tuấn để bài kiểm tra của mình được 9 điểm. a) Em hãy nhận xét về hành vi của Nam? (1đ) b) Nếu em là Tuấn trong trường hợp này em sẽ làm gì ?(1đ)
- Câu 16: Em hãy nêu ví dụ về những việc làm thể hiện lòng yêu thương giúp đỡ cha mẹ? (1đ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: GDCD 7 – NĂM HỌC: 2021 – 2022. I/ TRẮC NGHIỆM (7đ) * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề đúng (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C B A D D C D A D D B A B D II. TỰ LUẬN (3điểm) Câu 15. (2đ) a) Nam là một người thiếu tự trọng. Vì để đạt điểm cao trong lớp nên Nam đã quay cóp , chép bài , không biết coi trọng danh dự của bản thân mình. b) Nếu là Tuấn em sẽ khuyên Nam phải nghiêm túc, không được chép bài người khác trong giờ thi. Nhằm tạo ra sự công bằng trong thi cử. Không được chủ quan, lơ là trong việc học tập của mình. Nếu như bị phát hiện thì sẽ bị thầy cô xử phạt nghiêm khắc. Câu 16. (1đ) Ví dụ: phụ giúp công việc nhà cho bố mẹ: nấu cơm, quét nhà, quan tâm, chăm sóc khi bố mẹ bị ốm, đau, cố gắng nỗ lực học tập thật tốt…. BẢNG MÔ TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: GDCD 7 – NĂM HỌC: 2021 – 2022. I. TRẮC NGHIỆM(7điểm) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng: 0,5đ x 14 = 7đ. Câu 1. Biểu hiện của sống giản dị Câu 2. Nhận biết được câu danh ngôn nói về sống giản dị Câu 3. Nhận biết thế nào là người có đạo đức, người chấp hành tốt kỉ luật. Câu 4. Nhận biết được thế nào là trung thực. Câu 5. Hiểu, phân biệt được hành vi trung thực, không trung thực. Câu 6. Nhận biết câu tục ngữ nói về tính tự trọng. Câu 7. Nhận biết hành vi thiếu tự trọng
- Câu 8. Hiểu được việc làm, câu tục ngữ danh ngôn thể hiện tính tự trọng. Câu 9. HS nhận biết được thế nào là kỉ luật. Câu 10. Nêu những hành vi qua đó HS nhận biết tình yêu thương hoặc tinh thần đoàn kết Câu 11. Nhận biết được câu ca dao tục ngữ về yêu thương con người Câu 12. Nhận biết biểu hiện của đoàn kết, tương trợ Câu 13. Nêu được biểu hiện của tính kỉ luật đối với học sinh . Câu 14. Hiểu được những hành vi vô đạo đức của học sinh trong nhà trường II. TỰ LUẬN(3điểm) Câu 15: a) Vận dụng lý thuyết về tự trọng để giải thích vấn đề .(1đ) b) Liên hệ với bản thân để xử lý được tình huống.(1đ) Câu 16 : Nêu được ví dụ về những việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình.(1đ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn