intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 1. Về kiến thức: - Biết được biểu hiện, ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải. nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. - Nhận biết ý nghĩa của liêm khiết. biết giữ chữ tín với người khác. - Biết được ý nghĩa, biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh. - Xác định và đánh giá được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tính liêm khiết, thể hiện tính tự lập và giữ chữ tín, tôn trọng người khác… - Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để đánh giá, nhận xét những vấn đề biết tôn trọng lẽ phải. Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải, liêm khiết, tình bạn trong sáng lành mạnh. 2. Về kĩ năng: - Xác định và đánh giá được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tính liêm khiết, thể hiện việc làm giữ chữ tín, tôn trọng người khác… - Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để đánh giá, nhận xét những vấn tôn trọng lẽ phải. Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải, liêm khiết, tình bạn trong sáng lành mạnh.. - Biết phân biệt được hành vi đúng sai - Đưa ra cách ứng xử phù hợp 3. Về thái độ: - Có ý thức tôn trọng lẽ phải, ủng hộ những người làm theo lẽ phải, không đồng tình những việc làm xấu. - Biết kính trọng những người sống liêm khiết, giữ chữ tín, tôn trọng người khác, biết đánh giá bản thân, xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh. II HÌNH THỨC KIỂM TRA Trắc nghiệm III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI. Vận dụng Mức độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cộng Tên chủ đề Cấp độ cao thấp Nhận biết được Hiểu được thế 1. Tôn trọng lẽ hành vi tôn trọng nào là tôn trọng phải. lẽ phải lẽ phải. Số câu Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 3
  2. Số điểm Số điểm:1,0 Số điểm: 0,5 Số điểm:1,5 Tỉ lệ : % Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 30% Nhận biết được Hiểu được thế nào là 2. Tôn trọng và hành vi tôn trọng tôn trọng và học hỏi học hỏi các dân và học hỏi các dân các dân tộc khác. tộc khác tộc khác Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu Số điểm:0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm:1,0 Số điểm Tỉ lệ : Tỉ lệ : 5% Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ: 10 % Nhận biết được Hiểu được thế nào là 3. Tôn trọng hành vi tôn trọng tôn trọng người người khác. người khác. khác. Số câu Số câu: 1 Số câu:1 Số câu: 2 Số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ % Tỉ lệ : 0,5% Tỉ lệ : 5% Tỉ lệ: 10 % Hiểu được thế nào là 4. Xây dựng Nhận biết được Ý nghĩa của tình tình bạn trong sáng tình bạn trong tình bạn trong bạn trong sáng lành mạnh. Lấy sáng lành sáng, lành mạnh. lành mạnh. được ví dụ mạnh. Số câu Số câu:1 Số câu:1 Số câu: 2 Số câu:1 Số điểm Số điểm:0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm:1,0 Số điểm:0,5 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ : 5% Tỉ lệ: 10 % 5. Giữ chữ tín Nhận biết được Hiểu được thế nào là hành vi tôn trọng tôn trọng và học hỏi
  3. và học hỏi các dân các dân tộc khác. tộc khác Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 4 Số câu: 1 Số điểm Số điểm:0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm:2,0 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ : Tỉ lệ : 5% Tỉ lệ : 5% Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ: 15 % Hiểu được thế nào là Nhận biết được tôn trọng người 3. Tôn trọng hành vi tôn trọng khác. Lấy được ví người khác. người khác. dụ. Số câu Số câu: 1 Số câu:1 Số câu: 2 Số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm:1,0 Tỉ lệ % Tỉ lệ : 5 % Tỉ lệ : 5% Tỉ lệ: 1,0 % Hiểu được thế nào là 4. Xây dựng Nhận biết được tình bạn trong sáng tình bạn trong tình bạn trong lành mạnh. Lấy sáng lành sáng, lành mạnh. được ví dụ mạnh. Số câu Số câu:1 Số câu:1 Số câu: 2 Số điểm Số điểm:0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm:1,0 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ : 5% Tỉ lệ: 5 % Biểu hiện của sống Nhận biết được Hiểu được 5. Liêm khiết ý nghĩa của liêm khiết và hành vi liêm khiết. liêm khiết. không liêm khiết. Số câu Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số câu: 3 Số điểm:
  4. 0,5 Số điểm Số điểm:0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ % Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ : 5% Tỉ lệ: 15 % Số câu:1 Tổng số câu Số câu: 9 Số câu: 3 Số câu: 7 Số câu: 20 Số điểm: Tổng số điểm Số điểm: 4,5 Số điểm: 1,5 0,5 Số điểm: 3,5 Số điểm: 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ : 45% Tỉ lệ : 15% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ : 35% Tỉ lệ:100%
  5. UBND HUYỆN CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS VĨNH KIM Độc Lập - Tự Do - Hạnh phúc ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KỲ I …………….. MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 8 NĂM HỌC: 2021-2022 Thời gian 45 phút( không kể thời gian giao đề) TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn mỗi câu đúng được (0,5 điểm) 1. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải? A. Lắng nghe ý kiến của mọi người, nhưng sẵn sàng tranh luận với họ để tìm ra lẽ phải. B. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai. C. Chỉ làm những việc mình thích. D. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình. 2. Để xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh cần có thiện chí và cố gắng từ A. Ít nhất một phía. B. Phía người có địa vị thấp hơn. C. Phía người có địa vị cao hơn. D. Từ cả hai phía. 3. Việc làm nào sau đây không tôn trọng lẽ phải? A. Không nhận hối lộ. B. Bao che khuyết điểm cho bạn. C. Không a dua theo số đông người. D. Luôn bảo vệ ý kiến đúng của tập thể. 4. Người “ba phải” là người A. Luôn chỉ cho mình là đúng.
  6. B. Chỉ nhìn thấy cái sai của người khác. C. Luôn thấy được mặt tốt của những người xung quanh. D. Thường không phân biệt được đúng sai. 5. Liêm khiết là A. Sống giản dị, không cầu kì, kiểu cách, phô trương, không hám danh, hám lợi. B. Sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ. C. Sống vì mọi người, biết quan tâm , biết chia sẻ, giúp đỡ người khác. D. Sống tiết kiệm, chi tiêu hợp lí , có kế hoạch cụ thể, rõ ràng cho bản thân và gia đình. 6. Biểu hiện nào sau đây là liêm khiết? A. Lợi dụng chức vụ để thu lợi cho bản thân và nâng nhấc cho người thân của mình. B. Chỉ dùng tài sản của tập thể còn của mình thì cất đi. C. Chỉ hưởng những gì do công sức lao động của mình làm ra, không lấy của người khác. D. Dùng tiền bạc, quà cáp biếu xén để đạt được mục đích cá nhân. 7. Trường hợp nào sau đây thể hiện lối sống không liêm khiết? A. Tính toán để có lợi nhuận cao khi bán hàng. B. Luôn mặc cả mỗi khi đi mua hàng. C. Luôn cân nhắc kĩ mỗi khi chi tiêu, mua sắm. D. Bớt xén công quỹ làm của riêng. 8. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng người khác? A. Đua đòi theo người khác. B. Chỉ làm những việc mình thích.
  7. C. Đi nhẹ, nói khẽ trong bệnh viện. D. Phê phán gay gắt những ý kiến trái với quan điểm của mình. 9. Ý kiến nào dưới đây là đúng về giữ chữ tín? A. Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện. B. Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhất đối với những hợp đồng quan trọng. C. Coi trọng lời hứa trong mọi trường hợp. D. Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ được khách hàng lớn. 10. Người giữ chữ tín là người luôn biết coi trọng A. Người khác. B. Công việc. C. Lời hứa. D. Niềm tin. 11.Trong cuộc sống, để có được sự tin tưởng, tín nhiệm của mọi người xung quanh, chúng ta cần phải A. Yêu thương mọi người. B. Tin tưởng người khác. C. Biết giữ chữ tín. D. Tôn trọng người khác. 12. Tôn trọng kỉ luật là A. Chấp hành nội quy của nhà trường. B. Chạy xe quá tốc độ quy định. C. Đi xe đạp dàn hàng ba. D. luôn giúp đỡ mọi người 13. Biểu hiện nào sau đây không phải là tình bạn trong sáng, lành mạnh?
  8. A. Quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. B. Trung thực, nhân ái, vị tha. C. Tôn trọng, tin cậy, chân thành. D. Cho bạn xem bài trong giờ kiểm tra, thi cử. 14. Cách cư xử phù hợp trong quan hệ bạn bè khác giới là: A. Luôn chiều theo mọi yêu cầu của bạn. B. Cứ vô tư coi bạn như người cùng giới với mình. C. Trân trọng những đặc điểm khác giới của bạn. D. Coi bạn là người yêu của mình. 15. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện không liêm khiết? A. Lên án những hành vi thiếu liêm khiết trong lao động. B. Luôn mong muốn làm giàu bằng tài năng và sức lực của mình. C. Làm bất cứ việc gì để đạt được mục đích của mình. D. Sẵn sàng giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn. 16. rên đường đi học, Phương nhặt được chiếc ví trong đó có các giấy tờ tuỳ thân và 5 triệu đồng, Phương đã mang chiếc ví đó đến công an để trả lại cho người mất chiếc ví. Việc làm đó của Phương thể hiện A. Phương là người tiết kiệm. B. Phương là người giả tạo. C. Phương là người liêm khiết, tốt bụng. D. Phương là người vô cảm. 17. Ý kiến nào dưới đây là đúng về giữ chữ tín? A. Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện. B. Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhất đối với những hợp đồng quan trọng. C. Coi trọng lời hứa trong mọi trường hợp. D. Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ được khách hàng lớn. 18. Tôn trọng người khác được thể hiện thông qua đâu? A. Cử chỉ, hành động, lời nói. B. Cử chỉ và lời nói. C. Cử chỉ và hành động. D. Lời nói và hành động.
  9. 19. Câu tục ngữ: “Nói lời phải giữ lấy lời, đừng như con bướm đậu rồi lại bay” nói đến điều gì? A. Lòng chung thủy. B. Lòng trung thành. C. Giữ chữ tín. D. Lòng vị tha. 20. Muốn giữ chữ tín thì mỗi người phải làm gì? A. Giữ đúng lời hứa và đúng hẹn với người mình yêu quý. B. Tích cực hứa hẹn với mọi người xung quanh. C. Chỉ làm tốt nhiệm vụ của mình khi được cô giáo giao việc. D. Làm tốt chức trách nhiệm vụ, đúng lời hứa, đúng hẹn trong các mối quan hệ. …………………………………………..HẾT…………………………………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2