intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HKI MÔN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG 8 I. Phần trắc nghiệm (3,0đ) Xem lại các bài 1,2,3 của chủ đề 1:” địa lí dân cư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” II. Phần tự luận (7,0đ): 1, Đặc điểm gia tăng dân số của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu? 2, Tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, em hãy cho biết: + Những địa phương nào có quy mô dân số lớn nhất? Địa phương nào quy mô dân số thấp nhất? + Địa phương nào có mật độ dân số cao nhất? Địa phương nào có mật độ dân số thấp nhất? 3, Trình bày ảnh hưởng của phân bố dân cư đến sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu? 4, Em hãy nêu một số giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng nguồn lao động, giải quyết việc làm của người dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu? MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, 2024-2025 MÔN: Giáo Dục Địa Phương 8 T Chương/ Nội dung/ đơn vị Mức độ nhận thức T chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng % điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Bài 1. Dân số, gia tăng 4 dân số và cơ cấu dân 1 2 1 30% Chủ đề 1: số tỉnh BRVT. (3,0 điểm) Địa lí dân 2 cư tỉnh Bà Bài 2. Phân bố dân cư 1 1 1 40% Rịa – tỉnh BRVT (4,0 điểm) Vũng Tàu 3 Bài 3. Lao động, việc 1 1 1 30% làm tỉnh BRVT (3,0 điểm) Tổng 3 3 3 9 Tỉ lệ 15% 15% 70% 100% Tỉ lệ chung 30% 70% 100%
  2. TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU KIỂM TRA GIỮA HKI, NĂM HỌC 2024 - 2025 TỔ TOÁN – TIN MÔN: Giáo Dục Địa Phương 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét Họ và tên : …………………….. Lớp : ……….. ĐỀ CHÍNH THỨC I. Phần trắc nghiệm (3đ): Em hãy khoanh chọn phương án đúng nhất Câu 1: Địa phương của tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu có quy mô dân số nhỏ nhất là: A. Long Điền. B. Châu Đức C. Đất Đỏ D. Côn Đảo Câu 2: Địa phương của tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu có mật độ dân số cao nhất là? A. Thành phố Vũng Tàu B. Thành phố Bà Rịa C. Huyện Xuyên Mộc D. Huyện Côn Đảo Câu 3 : Theo ngành kinh tế, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc chủ yếu: A. nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản B. thuỷ sản, xây dựng, lâm nghiệp C. xây dựng, nông nghiệp, lâm nghiệp D. dịch vụ, công nghiệp và xây dựng Câu 4: Tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu có nguồn lao động dồi dào tạo sức ép rất lớn lên vấn đề: A. phát triển y tế, giáo dục. B. giải quyết việc làm. C. phát triển các ngành công nghiệp hiện đại. D. thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 5. Cơ cấu dân số theo tuổi ở tỉnh ta đang có sự thay đổi theo hướng A. Nhóm tuổi dưới 15 tăng lên, nhóm tuổi trên 65 giảm. B. Nhóm tuổi dưới 15 giảm xuống, nhóm tuổi trên 65 tăng. C. Nhóm tuổi từ 15 – 59 tăng lên, nhóm tuổi trên 65 giảm. D. Nhóm tuổi dưới 15 và nhóm tuổi trên 65 tăng lên. Câu 6: Hiện nay, dân số tỉnh ta có tỉ suất sinh thấp nhất cả nước là do A. tâm lí xã hội, phong tục tập quán. B. quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. C. thực hiện công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình D. đời sống nhân dân còn khó khăn. II. Phần tự luận (7đ): Câu 1(1,5đ): Tại tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu, em hãy cho biết: những địa phương nào có quy mô dân số lớn, địa phương nào có quy mô dân số thấp nhất? Câu 2(3,5đ): Trình bày ảnh hưởng của phân bố dân cư đến sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu? Câu 3(2,0đ): Em hãy nêu một số giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng nguồn lao động, giải quyết việc làm của người dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu?
  3. Bài Làm I. Trắc nghiệm(3,0đ): mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm 1. 2. 3. 4. 5. 6. II. Phần tự luận (7,0đ): ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG 8 I, Trắc nghiệm(3,0đ): mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm 1. 2. 3. 4. 5. 6. D A D B B C II, Tự luận( 7,0đ) Câu 1(1,5 đ) - Những địa phương có quy mô dân số cao là: thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ, huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc, huyện Long Điền. - Huyện Côn Đảo là địa phương có quy mô dân số nhỏ nhất, chiếm khoảng 0,83% số dân toàn tỉnh. Câu 2(3,5 đ) Ảnh hưởng của phân bố dân cư đến sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu: - Thuận lợi: Bà Rịa – Vũng Tàu đã thu hút một lực lượng đông đảo dân cư từ các tỉnh thành lân cận. Đã cung cấp một lực lượng lao động dồi dào để phát triển kinh tế, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực theo hướng công nghiệp, dịch vụ và tạo thị trường tiêu thụ cho tỉnh. - Khó khăn: Việc dân cư tập trung quá đông ở các đô thị sẽ gây sức ép tới kinh tế – xã hội như: nhà ở, giao thông, điện nước, y tế và giáo dục,... bị quá tải, vấn đề việc làm, quản lí hành chính và trật tự an ninh đô thị; môi trường có các vấn đề về chất thải sản xuất và sinh hoạt gây ô nhiễm, đô thị hoá làm thay đổi cảnh quan,... Câu 2(2,0 đ) - Xây dựng nguồn lao động chất lượng cao. - Phát triển nguồn lao động gắn với nhu cầu kinh tế – xã hội. - Tạo môi trường, chính sách thu hút đầu tư. - Ưu tiên xây dựng các cơ sở giáo dục có chất lượng cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2