intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ-PHÁP LUẬT_ LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề có 3 trang 21 câu TN, 2 câu TL) Mã đề 101 Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1: Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất (vốn, lao động, nguyên vật liệu,...) cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm (phân phối cho sản xuất) và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là A. tiêu thụ. B. điều tiết. C. phân chia. D. phân phối. Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Nâng cao chất lượng hàng hóa trước khi đưa ra thị trường. B. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế. C. Mở rộng thị trường trong và ngoài nước. D. Phân bố quy mô sản xuất hàng hóa đồng đều giữa các khu vực. Câu 3: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của hoạt động phân phối-trao đổi? A. Người tiêu dùng mua được thứ mình cần. B. Đóng vai trò trung gian. C. Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. D. Căn cứ để xác định số lượng sản phẩm. Câu 4: Hoạt động sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất, kinh doanh, thu lợi nhuận, đáp ứng nhu cầu của xã hội thể hiện vai trò của chủ thể nào dưới đây? A. Chủ thể Nhà nước. B. Chủ thể tiêu dùng. C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể trung gian. Câu 5: Những sản phẩm hàng hóa tiêu thụ nhiều sẽ thúc đẩy mở rộng sản xuất, còn những sản phẩm hàng hóa không tiêu thụ được sẽ kìm hãm sản xuất. Nội dung trên thể hiện điều gì sau đây? A. Vai trò của hoạt động trung gian. B. Vai trò của hoạt động phân phối. C. Vai trò của hoạt động tiêu dùng. D. Vai trò của hoạt động sản xuất. Câu 6: Hoạt động nào sau đây đóng vai trò trung gian, là cầu nối sản xuất với tiêu dùng? A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động tiêu dùng. C. Hoạt động phân phối-trao đổi. D. Hoạt động sản xuất-tiêu dùng. Câu 7: Thị trường là tổng hòa các quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định A. giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ. B. số lượng người mua, người bán. C. giá cả các hàng hóa, dịch vụ. D. số lượng hàng hoá, dịch vụ. Câu 8: Trên cơ sở thông tin thu được từ thị trường, người sản xuất tiến hành mở rộng sản xuất, kinh doanh khi giá cả hàng hóa tăng cao thể hiện chức năng nào của thị trường? A. Chức năng phân bổ nguồn lực. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng thừa nhận. D. Chức năng điều tiết, kích thích. Câu 9: Thị trường lúa gạo, thị trường dầu mỏ, thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản,..thuộc loại thị trường nào dưới đây? A. Thị trường quốc tế. B. Thị trường trong nước. C. Thị trường các hàng hóa, dịch vụ.
  2. D. Thị trường khoa học công nghệ. Câu 10: Giá cả thị trường là A. giá bán được quy định bởi người mua. B. giá bán được quy định bởi người bán. C. giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường. D. giá bán để bù đắp những chi phí sản xuất. Câu 11: Theo đối tượng mua bán, giao dịch có loại thị trường nào dưới đây? A. Thị trường tư liệu tiêu dùng. B. Thị trường trong nước. C. Thị trường các loại hàng hóa. D. Thị trường tư liệu sản xuất. Câu 12: Nội dung “Thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hoá có bán được hay không và bán với giá như thế nào” thể hiện chức năng nào của thị trường? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng kích thích. C. Chức năng thông tin. D. Chức năng điều tiết. Câu 13: Hoạt động nào sau đây được coi căn cứ để xác định số lượng, chất lượng hàng hóa? A. Hoạt động phân phối. B. Hoạt động sản xuất. C. Hoạt động trao đổi. D. Hoạt động tiêu dùng. Câu 14: Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường? A. Chức năng điều khiển. B. Chức năng điều tiết, kích thích. C. Chức năng thông tin. D. Chức năng thừa nhận. Câu 15: Do khả năng sản xuất kém, doanh nghiệp A đã ăn cắp bản quyền công nghệ của doanh nghiệp Y để tăng khả năng cạnh tranh, hành vi của doanh nghiệp A thể hiện điều gì sau đây? A. Ưu điểm của cơ chế thị trường. B. Nhược điểm của cơ chế thị trường. C. Chức năng của giá cả thị trường. D. Chức năng của thị trường. Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng khi bàn về vai trò của hoạt động sản xuất? A. Là hoạt động cơ bản nhất, quyết định đến hoạt động tiêu dùng. B. Là hoạt động quan trọng nhưng không ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế khác. C. Là hoạt động cơ bản của con người nhưng không nhất thiết phải có. D. Là hoạt động không quan trọng, không có cũng không ảnh hưởng. Câu 17: Để kinh doanh thành công, đứng vững trên thị trường doanh nghiệp X buộc phải cạnh tranh, tích cực đầu tư máy móc hiện đại, nâng cao tay nghề người lao động, việc làm của doanh nghiệp X thể hiện điều gì sau đây? A. Ưu điểm của cơ chế thị trường. B. Nhược điểm của cơ chế thị trường. C. Chức năng của thị trường. D. Chức năng của giá cả thị trường. Câu 18: Chủ thể tiêu dùng có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của sản xuất? A. Kìm hãm sự phát triển. B. Định hướng, tạo động lực. C. Chỉ đạo hướng phát triển. D. Thu hút nguồn nhân lực. Câu 19: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết nền kinh tế là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Quan hệ kinh tế. B. Thị trường. C. Cơ chế thị trường. D. Kinh tế vĩ mô. Câu 20: Một trong những trách nhiệm của chủ thể sản xuất là A. có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội. B. cung cấp những hàng hoá, dịch vụ ra thị trường.
  3. C. cung cấp hàng hoá không làm tổn hại tới sức khoẻ của con người. D. cung cấp thông tin trong các quan hệ mua - bán, sản xuất - tiêu dùng. Câu 21: Phương án nào sau đây là một trong những nhược điểm của cơ chế thị trường? A. Khắc phục được hiện tượng phân hoá sâu sắc trong xã hội. B. Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái. C. Duy trì các mối quan hệ cạnh tranh lành mạnh. D. Nâng cao tay nghề của người lao động. II.TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1 (2 điểm). Cho tình huống sau: Năm nay, do thương lái Trung Quốc không nhập khẩu dưa hấu của Việt Nam nên nông dân tại một số nơi gặp khó khăn vì hàng tấn dưa hấu không tiêu thụ được. Biết tin, Y rủ anh trai đi mua 3 quả dưa hấu để ủng hộ bà con nông dân nhưng anh trai từ chối và nói rằng: “Lúc họ bán được mình có được hưởng gì đâu, giờ không bán được thì họ tự chịu”. Hỏi: a. Em nhận xét gì về hành vi của anh trai Y? b. Nếu là Y, em sẽ xử lí như thế nào trong trường hợp trên? Vì sao? Câu 2 (1 điểm). Có nhận định cho rằng: “Thị trường luôn luôn đúng”. Em hãy chia sẻ suy nghĩ của em về nhận định trên. Học sinh không sử dụng tài liệu -----------------------------------HẾT-----------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2