intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2023 - 2024 Tổ: Sử - Địa - GDCD MÔN GDKT&PL – Khối lớp 11 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 360 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1. Trong nền kinh tế thị trường, khối lượng và cơ cấu của cung được xác định bởi? A. Chất lượng hàng hóa, dịch vụ. B. Lượng cầu hàng hóa, dịch vụ. C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ. D. Giá trị của hàng hóa, dịch vụ. Câu 2. Để tìm được việc làm phù hợp với bản thân, học sinh cần trang bị cho mình những gì? A. Không quan tâm đến xu thế của thị trường việc làm. B. Chỉ ưu tiên học về các chuyên ngành của mình. C. Kiến thức chuyên ngành về kinh tế. D. Kiến thức cơ bản về nghề nghiệp, trau rồi kĩ năng, nắm được xu thế của thị trường việc làm. Câu 3. Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh? A. Bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất. B. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh. C. Bỏ qua yếu tố môi trường trong quá trình sản xuất. D. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. Câu 4. Nếu người lao động không tìm được việc làm phù hợp, người tuyển dụng lao động không tìm được người phù hợp cho công việc của họ thì thị trường lao động sẽ như thế nào? A. Thị trường lao động phát triển nhanh chóng. B. Thị trường lao động bị mất cân bằng cung – cầu lao động. C. Thị trường lao động chậm phát triển. D. Thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái cân bằng cung – cầu lao động. Câu 5. Vì sao các chủ thể kinh tế cần phải cạnh tranh với nhau trong nền kinh tế trị trường? A. Để triệt phá việc kinh doanh của đối thủ. B. Để loại bỏ bớt một số đối thủ. C. Để có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, thu được các lợi ích tối đa. D. Để tìm thêm đối thủ. Câu 6. Trường hợp này là thất nghiệp dạng nào: Chưa có việc làm do sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, sụ dịch chuyển cơ cấu giữa các ngành trong nền kinh tế, sự thay đổi phương thức sản xuất trong một ngành? A. Thất nghiệp ngành nghề. B. Thất nghiệp tạm thời. C. Thất nghiệp chu kì. D. Thất nghiệp cơ cấu. Câu 7. Trong thông tin dưới đây, nhân tố nào đã ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa trên thị trường? Thông tin. Trước tình hình biến động của giá dầu thế giới tăng cao, Chính phủ đã thực hiện chính sách giảm mức thuế bảo vệ môi trường đối với các mặt hàng xăng, dầu. Điều đó sẽ góp phần giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, giúp các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh tăng lượng cung. A. Sự kì vọng của chủ thể sản xuất. B. Số lượng người tham gia cung ứng. C. Chính sách của nhà nước. D. Trình độ công nghệ sản xuất. 1/4 - Mã đề 360
  2. Câu 8. Doanh nghiệp A được cấp giấy phép khai thác cát, sỏi phục vụ cho các công trình xây dựng tại địa phương X. Ngoài ra doanh nghiệp còn được giao nhiệm vụ thi công các công trình trọng điểm tại địa phương. Để thực hiện nhiệm vụ này, doanh nghiệp A đã tuyển dụng và sắp xếp việc làm cho hàng nghìn lao động tại địa phương có thu nhập ổn định. Trên thị trường lao động, thì doanh nghiệp A đóng vai trò là chủ thể nào dưới đây? A. Người sử dụng lao động. B. Nhà kinh doanh. C. Nhà doanh nghiệp. D. Người lao động. Câu 9. Khi tham gia vào thị trường lao động, người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận nội dung nào dưới đây? A. Điều kiện xuất khẩu lao động. B. Tiền công, tiền lương. C. Điều kiện đi nước ngoài. D. Tiền môi giới lao động. Câu 10. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ? A. Kỳ vọng của chủ thể sản xuất. B. Giá bán sản phẩm. C. Giá cả các yếu tố đầu vào. D. Thu nhập của người tiêu dùng. Câu 11. Tình trạng người lao động chưa muốn làm việc do vừa đổi công việc, điều kiện làm việc chưa phù hợp hoặc mức lương chưa tương thích với khả năng của họ thuộc vào loại thất nghiệp nào? A. Thất nghiệp tạm thời. B. Thất nghiệp tự nguyện. C. Thất nghiệp theo chu kì. D. Thất nghiệp theo cơ cấu. Câu 12. Cạnh tranh lành mạnh là như thế nào? A. Là sự cạnh tranh ngầm nhằm phá hoại đối thủ kinh doanh của mình bằng các cách bỉ ổi. B. Là sự ganh đua một cách hợp pháp, trong sạch, đàng hoàng giữa các nhà kinh doanh. C. Là thực hiện các chiêu trò không chính đáng để cạnh tranh với đối thủ kinh doanh. D. Sử dụng các thủ đoạn mờ ám, bất chính nhằmg loại bỏ đối thủ, tranh giành thị trường. Câu 13. Nếu một doanh nghiệp sản xuất quá nhiều hàng hóa mà không tính toán đến lượng cầu của người tiêu dùng có thể dẫn tới điều gì? A. Doanh nghiệp có thể bán hết số hàng hóa với giá cao B. Tạo được ra nguồn cầu về mặt hàng đó tăng mạnh C. Có thể không tiêu thụ được hết số hàng hóa mà doanh nghiệp cung ứng ra thị trường D. Làm mất đi tính ổn định của thị trường Câu 14. Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ góp phần giảm thất nghiệp và gia tăng nhiều? A. Lạm phát. B. Việc làm. C. Thất nghiệp. D. Khủng hoảng. Câu 15. Nếu một doanh nghiệp sản xuất quá nhiều hàng hóa mà không tính toán đến lượng cầu của người tiêu dùng có thể dẫn tới điều gì? A. Có thể không tiêu thụ được hết số hàng hóa mà doanh nghiệp cung ứng ra thị trường. B. Tạo được ra nguồn cầu về mặt hàng đó tăng mạnh. C. Làm mất đi tính ổn định của thị trường. D. Doanh nghiệp có thể bán hết số hàng hóa với giá cao. Câu 16. Khi nhu cầu của người tiêu dùng về một mặt hàng tăng cao thì sẽ dẫn đến điều gì? A. Giá cả mặt hàng sẽ cân bằng. B. Người sản xuất sẽ thu hẹp lại sản xuất. C. Người sản xuất sẽ mở rộng sản xuất. D. Giá cả mặt hàng sẽ bị hạ thấp. Câu 17. Trong mối quan hệ giữa th năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm s 2/
  3. A. Cạnh tranh. B. Lạm phát. C. Thất nghiệp. D. Khủng hoảng. Câu 18. Đối tượng nào là đối tượng hưởng lợi khi các chủ thể kinh tế không ngừng cạnh tranh về giá cả và chất lượng của sản phẩm? A. Người đóng vai trò điều tiết trong nền kinh tế thị trường. B. Người nhập các nguyên liệu sản xuất. C. Các chủ thể kinh tế khác. D. Người tiêu dùng. Câu 19. Nếu thị trường kinh tế thiếu đi sự cạnh tranh sẽ như thế nào? A. Các đối thủ của nhau trên nền kinh tế thị trường sẽ không có cơ hội để chạm trán với nhau. B. Nền kinh tế thị trường sẽ không có động lực để phát triển. C. Sẽ không có hành vi cạnh tranh không lành mạnh. D. Các chủ thể kinh tế sẽ có được nguồn lợi nhuận thích đáng thuộc về mình. Câu 20. Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng thế nào đối với sự phát triển của nền kinh tế của một quốc gia? A. Tạo được động lực cho nền kinh tế phát triển và đi lên. B. Nền kinh tế có đà tăng trưởng mạnh. C. Ngân sách đầu tư cho ngành tăng lên. D. Gây lãng phí nguồn nhân lực, kinh tế bị rơi vào tình trạng suy thoái. Câu 21. Quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa bên mua và bên bán trong sản xuất và trao đổi hàng hoá trên thị trường là? A. Quy luật lưu thông tiền tệ. B. Quy luật cung - cầu. C. Quy luật giá trị. D. Quy luật cạnh tranh. Câu 22. Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây? A. Quy luật lưu thông tiền tệ. B. Quy luật cung cầu. C. Quy luật cạnh tranh. D. Quy luật giá trị. Câu 23. Mới đây xã hội chứng kiến sự ra đời của một công nghệ mới Chat GPT, ứng dụng AI thế hệ mới giúp con người tìm kiếm thông tin, thực hiện các tác vụ một nhanh chóng. Trước sự đón nhận của nhiều người dân thì những người đang làm việc thuộc các lĩnh vực công nghệ thông tin lại tỏ ra không ít lo lắng. Chị P là một Tester Manual đang lo lắng công việc của mình sẽ không còn cần thiết nữa nếu ứng dụng Chat GPT được ứng dụng rộng rãi. Theo em, làm thế nào để chúng ta có thể làm việc và thích ứng được với sự phát triển của công nghệ hiện đại? A. Tìm lỗ hổng, phản đối công nghệ này và không áp dụng nó vào công việc. B. Không quan tâm đến các ứng dụng mới, chỉ cần mình thực hiện tốt các kĩ năng nghề nghiệp là đủ. C. Tìm hiểu về các công nghệ mới, nâng cao kĩ năng nghiệp vụ của bản thân dể thích ứng được với sự thay đổi của thị trường lao động. D. Không bổ sung thêm các thông tin cần thiết cho công việc. Câu 24. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh T và anh H cùng nộp hồ sơ tới trung tâm giới thiệu việc làm X để xin việc. Sau đó hai anh đều được tuyển dụng vào làm việc cho công ty Z do ông M làm giám đốc. Khi sắp xếp công việc, do anh T có bằng tốt nghiệp loại Khá nên được anh M bố trí làm việc ở Phòng nghiên cứu thị trường. Còn anh H chỉ có bằng tốt nghiệp loại trung bình nên được Giám đốc sắp xếp về tổ bán hàng. Biết chuyện chị Y là chị gái của anh H đồng thời là một phóng viên tự do đã viết bài xuyên tạc công ty Z vi phạm về nộp thuế khiến uy tín của công ty bị giảm sút. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây không tham gia vào thị trường lao động? A. Ông M. B. Anh T. C. Chị Y. D. Anh H. Câu 25. Cầu là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà? A. Nhà phân phối đang thực hiện hoạt động đầu cơ để tạo sự khan hiếm trên thị trường. B. Nhà cung cấp đang nỗ lực sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. 3/4 - Mã đề 360
  4. C. Nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định. D. Người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định. Câu 26. Chủ thể sản xuất, kinh doanh có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất, khi? A. Giá cả hàng hóa giảm. B. Cung nhỏ hơn cầu. C. Cung bằng cầu. D. Cung lớn hơn cầu. Câu 27. Mặt hàng X vừa mới ra mắt trên toàn cầu nhưng chỉ sản xuất với số lượng có hạn là 1.000.000 sản phẩm, nhưng số lượng người mua trên toàn cầu lại là hơn 10.000.000 sản phẩm. Trong trường hợp này, giá cả hàng hóa X này sẽ có xu hướng như thế nào? A. Tăng mạnh. B. Ổn định. C. Lúc tăng lúc giảm. D. Giảm mạnh. Câu 28. Theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây? Vì sao? A. Bảo hiểm xã hội và thất nghiệp. B. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. C. Sở thích của người lao động. D. Mức lương của người lao động. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1: ( 1,5 điểm ) Khái niệm cung? Các nhân tố ảnh hưởng đến cung? Câu 2: ( 1,5 điểm ) Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau và giải thích vì sao? Trường hợp. Xu hướng tiêu dùng “sản phẩm xanh” đang dần trở thành phổ biến ở Việt Nam. Người tiêu dùng ngày càng chọn mua nhiều hơn các sản phẩm có yếu tố “xanh”, lựa chọn các phương thức tiêu dùng bền vững, thân thiện với môi trường. Đây là những thay đổi tích cực của xu hướng tiêu dùng, làm cho cộng đồng “người tiêu dùng xanh” ngày càng trở nên đông đảo. A. Thu nhập của người tiêu dùng. B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng. C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế. D. Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng. ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 360
  5. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG MÔN GDKT&PL – Khối lớp 11 Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Phần đáp án câu trắc nghiệm: Tổng câu trắc nghiệm: 28. 360 361 362 363 1 B A C C 2 D A A C 3 A C C A 4 B B A D 5 C B B C 6 D A A D 7 C D C B 8 A C C D 9 B B D D 10 D B A C 11 A D A A 12 B D D D 13 C D A B 14 B C C A 15 A A A D 16 C A C D 17 C A B A 18 D B C B 19 B C B A 20 D B D B 21 B D D B 22 C B B B 23 C B B C 24 C B A A 25 D C B B 26 B D A A 27 A B D C 28 C C B C 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2