intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam

  1. SỞ GDĐT QUẢNG NAM MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: GDKT - PL 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mức độ nhận thức % Tổng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm Nội dung TT CH Điểm CH Điểm CH Điểm CH Điểm CH Điểm kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 1: Cạnh tranh 1 2 0,66 2 0,66 4 1,33 1,33 trong nền kinh tế thị trường Bài 2: Cung - cầu Đề 2 trong nền 3 1,00 1 0,33 1,2 2,00 4 1 1,33 2,00 3,33 kinh tế thị Câu 1 trường Bài 3: 3 2 0,66 2 0,66 4 1,33 1,33 Lạm phát Bài 4: Đề 1,2 4 Thất 5 1,66 4 1,33 1,00 8 1 3,00 1,00 4,00 Câu 2 nghiệp Tổng 12 4 9 3 1 2 1 1 21 2 7 3 100 Tỷ lệ % 40 30 20 10 23 10
  2. SỞ GDĐT QUẢNG NAM BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: GDKT - PL 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Các mức độ nhận thức TT Mạch kiến Nhận Thông Vận dụng Chủ đề Mức độ đánh giá Vận dụng thức biết hiểu cao TN TL TN TL TN TL TN TL Nhận biết: - Nêu được: Khái niệm cạnh tranh Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh Bài 1: Cạnh - Phân tích được: Vai trò của cạnh tranh trong tranh trong 1 nền kinh tế. 2 0 2 0 0 0 0 0 nền kinh tế thị Vận dụng: trường - Phê phán những biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh. Cạnh tranh, Vận dụng cao: cung cầu trong - Phân tích được những biểu hiện tích cực và tiêu nền kinh tế thị cực hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể. trường Nhận biết: - Nêu được khái niệm cung, cầu Thông hiểu: Bài 2: Cung - - Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến cầu trong nền cung, cầu. 2 3 0 1 0 0 1 0 0 kinh tế thị - Phân tích được mối quan hệ và vai trò của quan trường hệ cung - cầu trong nền kinh tế. Vận dụng: - Phân tích được quan hệ cung - cầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể. 3 Nhận biết: 1 0 2 0 0 1 0 0
  3. - Nêu được nguyên nhân dẫn đến lạm phát. - Nêu được vai trò của Nhà nước trong việc kiểm Bài 3: Lạm soát và kiềm chế lạm phát phát Thông hiểu: - Mô tả được hậu quả của lạm phát đối với nền kinh tế và xã hội. Nhận biết: - Nêu được: Khái niệm thất nghiệp. Các loại hình thất nghiệp. Chủ đề 2: - Nêu được vai trò của Nhà nước trong việc kiểm Lạm phát, thất soát và kiềm chế thất nghiệp. nghiệp Thông hiểu: Bài 4: Thất - Giải pháp về đề thất nghiệp đối với nền kinh tế 4 4 0 5 0 0 1 0 0 nghiệp và xã hội. - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp. Vận dụng cao: - Phân tích được ý nghĩa kinh tế cũng như xã hội của việc ban hành các chính sách vĩ mô nhằm kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. 5 Tổng 16 0 12 0 0 1 0 1
  4. SỞ GDĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN GDKT-PL - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Không kể thời gian giao đề) (ĐỀ CHÍNH THỨC) (Đề có 2 trang) Mã đề 001 Họ và tên: …………………………..……., Lớp: …….., SBD: ……………….., Phòng thi: ……. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7,0 ĐIỂM Câu 1. Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. giá trị thặng dư. B. quan hệ tài sản. C. nguồn gốc nhân thân. D. điều kiện sản xuất. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của người lao động? A. Do thiếu kỹ năng làm việc. B. Do được bổ nhiệm vị trí mới. C. Do không hài lòng với mức lương. D. Do tinh giảm biên chế lao động. Câu 3. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với sản xuất hàng hóa? A. Nền tảng. B. Cơ sở. C. Đòn bẩy. D. Động lực. Câu 4. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là A. giá cả của hàng hóa đó. B. nguồn gốc của hàng hóa. C. chất lượng của hàng hóa. D. vị thế của hàng hóa đó. Câu 5. Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được A. việc làm. B. chỗ ở. C. vị trí. D. bạn đời. Câu 6. Khi tình trạng thất nghiệp tăng cao dẫn đến nhu cầu xã hội bị giảm sút, nhiều doanh nghiệp phải A. đầu tư hiệu quả. B. thúc đẩy sản xuất. C. đóng cửa sản xuất. D. mở rộng sản xuất. Câu 7. Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây? A. Giá cả ổn định. B. Giá vật liệu xây dựng tăng.
  5. C. Giá vật liệu xây dựng giảm. D. Thị trường bão hòa. Câu 8. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây? A. Cạnh tranh văn hoá. B. Cạnh tranh kinh tế. C. Cạnh tranh chính trị. D. Cạnh tranh sản xuất. Câu 9. Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức A. thất nghiệm tạm thời. B. thất nghiệm chu kỳ. C. thất nghiệp tự nguyện. D. thất nghiệm cơ cấu. Câu 10. Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng trực tiếp đối với người lao động, khi đang thất nghiệp? A. Thu nhập. B. Tuổi thọ. C. Thăng tiến. D. Địa vị. Câu 11. Trong nền kinh tế thị trường, một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. chất lượng sản phẩm. B. chính sách hậu kiểm. C. quan hệ gia đình. D. chính sách đối ngoại. Câu 12. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và A. nhu cầu xác định. B. sản xuất xác định. C. khả năng xác định. D. thu nhập xác định. Câu 13. Khi lạm phát xảy ra, hiện tượng nào dưới đây có xu hướng gia tăng trong xã hội? A. Phân hóa giàu nghèo. B. Tiền lương thực tế. C. Thu nhập thực tế. D. Tiêu dùng đa dạng. Câu 14. Người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp do nguyên nhân khách quan nào dưới đây? A. Do không đáp ứng yêu cầu. B. Do thiếu kỹ năng làm việc. C. Do công ty thu hẹp sản xuất. D. Do khả năng ngoại ngữ kém. Câu 15. Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. hạn chế xuất khẩu hàng hóa. C. chia đều các nguồn thu nhập. D. giảm quy mô doanh nghiệp. Câu 16. Trong nền kinh tế hàng hóa, nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản xuất, kinh doanh khi A. cung tăng. B. cầu tăng. C. cung giảm. D. cầu giảm. Câu 17. Một trong nhưng nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là do
  6. A. các yếu tố đầu vào giảm. B. chi phí sản xuất không đổi. C. chi phí sản xuất tăng cao. D. chi phí sản xuất giảm sâu. Câu 18. Một trong những nhiệm vụ của việc xây dựng và phát triển thị trường việc làm ở nước ta là nhằm A. san bằng thu nhập cá nhân. B. giảm tỷ lệ thất nghiệp. C. chia đều của cải xã hội. D. chia đều lợi nhuận thường niên. Câu 19. Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là A. thị trường. B. lạm phát. C. cung cầu. D. tiền tệ. Câu 20. Trong nền kinh tế thị trường, khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho giá trị đồng tiền của nước đó như thế nào? A. Mất giá nhanh chóng. B. Tăng giá trị phi mã. C. Không thay đổi giá trị. D. Ngày càng tăng giá trị. Câu 21. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế? A. Mục đích của cạnh tranh. B. Mặt hạn chế của cạnh tranh. C. Vai trò của cạnh tranh. D. Nguyên nhân của cạnh tranh. II. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 ĐIỂM Câu 1: ( 2,0 điểm): Em đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến sau đây? Vì sao? a. Giá điện tăng làm ảnh hưởng đến lượng cầu về các sản phẩm sử dụng điện. b. Toàn bộ sản phẩm được sản xuất ra trong nền kinh tế đều được coi là cung. Câu 2: (1,0 điểm): Em hãy nhận xét việc làm của tổ chức dưới đây: Xã A sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tổ chức hai khoá học dạy nghề mây tre đan xuất khẩu nhằm giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương. Sau khi học xong, các học viên này vẫn không có việc làm vì không có bất cứ một dự án sản xuất mây tre đan nào được tổ chức tại địa phương. ----HẾT---
  7. SỞ GDĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN GDKT-PL - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Không kể thời gian giao đề) (ĐỀ CHÍNH THỨC) (Đề có 2 trang) Mã đề 002 Họ và tên: …………………………..……., Lớp: …….., SBD: ……………….., Phòng thi: ……. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7,0 ĐIỂM Câu 1. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây? A. Cạnh tranh kinh tế. B. Cạnh tranh văn hoá. C. Cạnh tranh sản xuất. D. Cạnh tranh chính trị. Câu 2. Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được A. việc làm. B. vị trí. C. chỗ ở. D. bạn đời. Câu 3. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế? A. Mặt hạn chế của cạnh tranh. B. Nguyên nhân của cạnh tranh. C. Vai trò của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh. Câu 4. Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng trực tiếp đối với người lao động, khi đang thất nghiệp? A. Địa vị. B. Tuổi thọ. C. Thu nhập. D. Thăng tiến. Câu 5. Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. nguồn gốc nhân thân. B. điều kiện sản xuất. C. quan hệ tài sản. D. giá trị thặng dư. Câu 6. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với sản xuất hàng hóa? A. Động lực. B. Nền tảng. C. Đòn bẩy. D. Cơ sở. Câu 7. Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức A. thất nghiệm cơ cấu. B. thất nghiệm tạm thời.
  8. C. thất nghiệm chu kỳ. D. thất nghiệp tự nguyện. Câu 8. Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để A. hạn chế xuất khẩu hàng hóa. B. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. giảm quy mô doanh nghiệp. D. chia đều các nguồn thu nhập. Câu 9. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là A. nguồn gốc của hàng hóa. B. giá cả của hàng hóa đó. C. chất lượng của hàng hóa. D. vị thế của hàng hóa đó. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của người lao động? A. Do không hài lòng với mức lương. B. Do tinh giảm biên chế lao động. C. Do thiếu kỹ năng làm việc. D. Do được bổ nhiệm vị trí mới. Câu 11. Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là A. tiền tệ. B. cung cầu. C. thị trường. D. lạm phát. Câu 12. Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây? A. Giá vật liệu xây dựng tăng. B. Giá vật liệu xây dựng giảm. C. Giá cả ổn định. D. Thị trường bão hòa. Câu 13. Trong nền kinh tế hàng hóa, nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản xuất, kinh doanh khi A. cầu tăng. B. cung giảm. C. cầu giảm. D. cung tăng. Câu 14. Người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp do nguyên nhân khách quan nào dưới đây? A. Do thiếu kỹ năng làm việc. B. Do không đáp ứng yêu cầu. C. Do công ty thu hẹp sản xuất. D. Do khả năng ngoại ngữ kém. Câu 15. Một trong nhưng nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là do A. chi phí sản xuất tăng cao. B. chi phí sản xuất giảm sâu. C. chi phí sản xuất không đổi. D. các yếu tố đầu vào giảm. Câu 16. Khi lạm phát xảy ra, hiện tượng nào dưới đây có xu hướng gia tăng trong xã hội? A. Tiêu dùng đa dạng. B. Tiền lương thực tế. C. Thu nhập thực tế. D. Phân hóa giàu nghèo. Câu 17. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và
  9. A. sản xuất xác định. B. khả năng xác định. C. nhu cầu xác định. D. thu nhập xác định. Câu 18. Trong nền kinh tế thị trường, một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. chính sách hậu kiểm. B. quan hệ gia đình. C. chất lượng sản phẩm. D. chính sách đối ngoại. Câu 19. Một trong những nhiệm vụ của việc xây dựng và phát triển thị trường việc làm ở nước ta là nhằm A. san bằng thu nhập cá nhân. B. chia đều của cải xã hội. C. giảm tỷ lệ thất nghiệp. D. chia đều lợi nhuận thường niên. Câu 20. Khi tình trạng thất nghiệp tăng cao dẫn đến nhu cầu xã hội bị giảm sút, nhiều doanh nghiệp phải A. thúc đẩy sản xuất. B. đóng cửa sản xuất. C. đầu tư hiệu quả. D. mở rộng sản xuất. Câu 21. Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho giá trị đồng tiền của nước đó như thế nào? A. Ngày càng tăng giá trị. B. Tăng giá trị phi mã. C. Không thay đổi giá trị. D. Mất giá nhanh chóng. II. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 ĐIỂM Câu 1: ( 2,0 điểm) Em đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến sau đây? Vì sao? a. Mọi nhu cầu tiêu dùng của người dân đều được coi là cầu. b. Giá điện tăng làm ảnh hưởng đến lượng cầu về các sản phẩm sử dụng điện. Câu 2: ( 1,0 điểm) Em hãy nhận xét việc làm của các tổ chức dưới đây: Khi tỉ lệ thất nghiệp tăng cao, chính quyền xã Y đã đến từng hộ gia đình để thống kê số người thất nghiệp nhằm tìm giải pháp kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, nhưng một số gia đình không hợp tác vì cho rằng Nhà nước không thể giải quyết được vấn đề này. ----HẾT---
  10. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN GDKT-PL - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Không kể thời gian giao đề) (ĐỀ CHÍNH THỨC) (Đề có 2 trang) Mã đề 003 Họ và tên: …………………………..……., Lớp: …….., SBD: ……………….., Phòng thi: ……. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7,0 ĐIỂM Câu 1. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với sản xuất hàng hóa? A. Động lực. B. Cơ sở. C. Đòn bẩy. D. Nền tảng. Câu 2. Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho giá trị đồng tiền của nước đó như thế nào? A. Mất giá nhanh chóng. B. Ngày càng tăng giá trị. C. Không thay đổi giá trị. D. Tăng giá trị phi mã. Câu 3. Khi tình trạng thất nghiệp tăng cao dẫn đến nhu cầu xã hội bị giảm sút, nhiều doanh nghiệp phải A. mở rộng sản xuất. B. thúc đẩy sản xuất. C. đóng cửa sản xuất. D. đầu tư hiệu quả. Câu 4. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế? A. Mục đích của cạnh tranh. B. Nguyên nhân của cạnh tranh. C. Vai trò của cạnh tranh. D. Mặt hạn chế của cạnh tranh. Câu 5. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là A. giá cả của hàng hóa đó. B. nguồn gốc của hàng hóa. C. vị thế của hàng hóa đó. D. chất lượng của hàng hóa. Câu 6. Trong nền kinh tế hàng hóa, nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản xuất, kinh doanh khi A. cầu giảm. B. cầu tăng. C. cung giảm. D. cung tăng. Câu 7. Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được A. bạn đời. B. vị trí. C. việc làm. D. chỗ ở.
  11. Câu 8. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây? A. Cạnh tranh sản xuất. B. Cạnh tranh chính trị. C. Cạnh tranh kinh tế. D. Cạnh tranh văn hoá. Câu 9. Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây? A. Thị trường bão hòa. B. Giá cả ổn định. C. Giá vật liệu xây dựng giảm. D. Giá vật liệu xây dựng tăng. Câu 10. Khi lạm phát xảy ra, hiện tượng nào dưới đây có xu hướng gia tăng trong xã hội? A. Phân hóa giàu nghèo. B. Tiêu dùng đa dạng. C. Tiền lương thực tế. D. Thu nhập thực tế. Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của người lao động? A. Do không hài lòng với mức lương. B. Do thiếu kỹ năng làm việc. C. Do tinh giảm biên chế lao động. D. Do được bổ nhiệm vị trí mới. Câu 12. Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là A. cung cầu. B. tiền tệ. C. lạm phát. D. thị trường. Câu 13. Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để A. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. giảm quy mô doanh nghiệp. C. chia đều các nguồn thu nhập. D. hạn chế xuất khẩu hàng hóa. Câu 14. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và A. nhu cầu xác định. B. khả năng xác định. C. sản xuất xác định. D. thu nhập xác định. Câu 15. Một trong nhưng nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là do A. chi phí sản xuất không đổi. B. các yếu tố đầu vào giảm. C. chi phí sản xuất giảm sâu. D. chi phí sản xuất tăng cao. Câu 16. Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng trực tiếp đối với người lao động, khi đang thất nghiệp? A. Tuổi thọ. B. Thăng tiến. C. Địa vị. D. Thu nhập. Câu 17. Người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp do nguyên nhân khách quan nào dưới đây? A. Do công ty thu hẹp sản xuất. B. Do thiếu kỹ năng làm việc.
  12. C. Do khả năng ngoại ngữ kém. D. Do không đáp ứng yêu cầu. Câu 18. Một trong những nhiệm vụ của việc xây dựng và phát triển thị trường việc làm ở nước ta là nhằm A. chia đều lợi nhuận thường niên. B. san bằng thu nhập cá nhân. C. chia đều của cải xã hội. D. giảm tỷ lệ thất nghiệp. Câu 19. Trong nền kinh tế thị trường, một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. chính sách đối ngoại. B. quan hệ gia đình. C. chất lượng sản phẩm. D. chính sách hậu kiểm. Câu 20. Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. nguồn gốc nhân thân. B. quan hệ tài sản. C. giá trị thặng dư. D. điều kiện sản xuất. Câu 21. Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức A. thất nghiệp tự nguyện. B. thất nghiệm tạm thời. C. thất nghiệm cơ cấu. D. thất nghiệm chu kỳ. II. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 ĐIỂM Câu 1: ( 2,0 điểm): Em đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến sau đây? Vì sao? a. Giá điện tăng làm ảnh hưởng đến lượng cầu về các sản phẩm sử dụng điện. b. Toàn bộ sản phẩm được sản xuất ra trong nền kinh tế đều được coi là cung. Câu 2: (1,0 điểm): Em hãy nhận xét việc làm của tổ chức dưới đây: Xã A sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tổ chức hai khoá dạy nghề mây tre đan xuất khẩu nhằm giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương. Sau khi học xong, các học viên này vẫn không có việc làm vì không có bất cứ một dự án sản xuất mây tre đan nào được tổ chức tại địa phương. ----HẾT---
  13. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN GDKT-PL - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Không kể thời gian giao đề) (ĐỀ CHÍNH THỨC) (Đề có 2 trang) Mã đề 004 Họ và tên: …………………………..……., Lớp: …….., SBD: ……………….., Phòng thi: ……. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7,0 ĐIỂM Câu 1. Khi tình trạng thất nghiệp tăng cao dẫn đến nhu cầu xã hội bị giảm sút, nhiều doanh nghiệp phải A. đầu tư hiệu quả. B. đóng cửa sản xuất. C. thúc đẩy sản xuất. D. mở rộng sản xuất. Câu 2. Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây? A. Thị trường bão hòa. B. Giá vật liệu xây dựng tăng. C. Giá vật liệu xây dựng giảm. D. Giá cả ổn định. Câu 3. Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức A. thất nghiệm chu kỳ. B. thất nghiệm tạm thời. C. thất nghiệm cơ cấu. D. thất nghiệp tự nguyện. Câu 4. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế? A. Vai trò của cạnh tranh. B. Mục đích của cạnh tranh. C. Nguyên nhân của cạnh tranh. D. Mặt hạn chế của cạnh tranh. Câu 5. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và A. thu nhập xác định. B. khả năng xác định. C. sản xuất xác định. D. nhu cầu xác định. Câu 6. Trong nền kinh tế thị trường, một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. quan hệ gia đình. B. chính sách hậu kiểm.
  14. C. chính sách đối ngoại. D. chất lượng sản phẩm. Câu 7. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là A. vị thế của hàng hóa đó. B. nguồn gốc của hàng hóa. C. chất lượng của hàng hóa. D. giá cả của hàng hóa đó. Câu 8. Khi lạm phát xảy ra, hiện tượng nào dưới đây có xu hướng gia tăng trong xã hội? A. Tiền lương thực tế. B. Tiêu dùng đa dạng. C. Phân hóa giàu nghèo. D. Thu nhập thực tế. Câu 9. Trong nền kinh tế hàng hóa, nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản xuất, kinh doanh khi A. cầu giảm. B. cầu tăng. C. cung giảm. D. cung tăng. Câu 10. Một trong những nhiệm vụ của việc xây dựng và phát triển thị trường việc làm ở nước ta là nhằm A. san bằng thu nhập cá nhân. B. chia đều của cải xã hội. C. chia đều lợi nhuận thường niên. D. giảm tỷ lệ thất nghiệp. Câu 11. Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. giá trị thặng dư. B. quan hệ tài sản. C. điều kiện sản xuất. D. nguồn gốc nhân thân. Câu 12. Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được A. chỗ ở. B. vị trí. C. việc làm. D. bạn đời. Câu 13. Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho giá trị đồng tiền của nước đó như thế nào? A. Không thay đổi giá trị. B. Tăng giá trị phi mã. C. Ngày càng tăng giá trị. D. Mất giá nhanh chóng. Câu 14. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây? A. Cạnh tranh văn hoá. B. Cạnh tranh sản xuất. C. Cạnh tranh kinh tế. D. Cạnh tranh chính trị. Câu 15. Một trong nhưng nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là do A. chi phí sản xuất giảm sâu. B. chi phí sản xuất tăng cao. C. chi phí sản xuất không đổi. D. các yếu tố đầu vào giảm. Câu 16. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với sản xuất hàng hóa? A. Đòn bẩy. B. Nền tảng. C. Cơ sở. D. Động lực.
  15. Câu 17. Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là A. lạm phát. B. tiền tệ. C. cung cầu. D. thị trường. Câu 18. Người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp do nguyên nhân khách quan nào dưới đây? A. Do công ty thu hẹp sản xuất. B. Do không đáp ứng yêu cầu. C. Do khả năng ngoại ngữ kém. D. Do thiếu kỹ năng làm việc. Câu 19. Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng trực tiếp đối với người lao động, khi đang thất nghiệp? A. Địa vị. B. Tuổi thọ. C. Thu nhập. D. Thăng tiến. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của người lao động? A. Do được bổ nhiệm vị trí mới. B. Do tinh giảm biên chế lao động. C. Do không hài lòng với mức lương. D. Do thiếu kỹ năng làm việc. Câu 21. Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để A. hạn chế xuất khẩu hàng hóa. B. giảm quy mô doanh nghiệp. C. chia đều các nguồn thu nhập. D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. II. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 ĐIỂM Câu 1: ( 2,0 điểm) Em đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến sau đây? Vì sao? a. Mọi nhu cầu tiêu dùng của người dân đều được coi là cầu. b. Giá điện tăng làm ảnh hưởng đến lượng cầu về các sản phẩm sử dụng điện. Câu 2: ( 1,0 điểm) Em hãy nhận xét việc làm của các tổ chức dưới đây: Khi tỉ lệ thất nghiệp tăng cao, chính quyền xã Y đã đến từng hộ gia đình để thống kê số người thất nghiệp nhằm tìm giải pháp kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, nhưng một số gia đình không hợp tác vì cho rằng Nhà nước không thể giải quyết được vấn đề này. ----HẾT---
  16. SỞ GDĐT QUẢNG NAM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: GDKT - PL 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7,0 ĐIỂM Mã đề thi Câu hỏi 001 002 003 004 1 D A A B 2 B A A B 3 D C C C 4 A C C A 5 A B A A 6 C A A D 7 B A C D 8 B B C C 9 D B D A 10 A D A D 11 A D D C 12 D A C C 13 A C A D 14 C C D C 15 A A D B 16 D D D D 17 C D A A 18 B C D A
  17. 19 B C C C 20 A B D A 21 C D C D II. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 ĐIỂM Mã đề 001, 003 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 Em đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến sau đây? Vì sao? 2,0 a. Giá điện tăng làm ảnh hưởng đến lượng cầu về các sản phẩm sử dụng điện. b. Toàn bộ sản phẩm được sản xuất ra trong nền kinh tế đều được coi là cung. a. Đồng ý: Vì khi giá điện tăng, việc tiêu dùng các loại sản phẩm sử dụng điện sẽ tốn thêm chi phí 1 nhiên liệu khiến người tiêu dùng cần cân nhắc, chuyển sang sử dụng các sản phẩm khác có mức chi phí nhiên liệu thấp hơn. b. Không đồng ý: Vì có những sản phẩm được sản xuất ra nhưng không đem bán trên thị trường mà 1 chỉ để người sản xuất ra nó tiêu dùng thì không được tính vào cung. 2 Em hãy nhận xét việc làm của tổ chức dưới đây: Xã A sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tổ chức hai khoá dạy nghề mây tre đan xuất khẩu nhằm 1,0 giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương. Sau khi, học viên này vẫn không có việc làm vì không có bất cứ một dự án sản xuất mây tre đan nào được tổ chức tại địa phương. Gợi ý trả lời: Việc làm của chính quyền xã A có quan tâm đến đào tạo công ăn việc cho người lao động ở địa phương. tuy nhiên, chưa phù hợp, không bám sát với tình hình thực tế tại địa phương. 1,0 Mã đề 002, 004 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Em đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến sau đây? Vì sao? 2,0 a. Mọi nhu cầu tiêu dùng của người dân đều được coi là cầu. b. Giá điện tăng làm ảnh hưởng đến lượng cầu về các sản phẩm sử dụng điện.
  18. a. Không đồng ý: Vì nhu cầu của người dân thì rất nhiều nhưng chỉ những nhu cầu có khả năng 1 thanh toán mới được coi là cầu. 1 b. Đồng ý: Vì khi giá điện tăng, việc tiêu dùng các loại sản phẩm sử dụng điện sẽ tốn thêm chi phí 1 nhiên liệu khiến người tiêu dùng cần cân nhắc, chuyển sang sử dụng các sản phẩm khác có mức chi phí nhiên liệu thấp hơn. Em hãy nhận xét việc làm của tổ chức dưới đây: 1,0 Việc làm của chính quyền xã Y là đúng, thể hiện tốt vai trò của chính quyền địa phương trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. Hành động không hợp tác của một số hộ dân là sai, do họ chưa hiểu rõ về vai trò của nhà nước trong việc giải quyết tình trạng thất nghiệp. do đó, chính quyền xã Y 2 cần tăng cường hơn nữa trong công tác tuyên truyền, để người dân trong xã hiểu rõ hơn về các chủ trương, chính sách của nhà nước. Gợi ý trả lời: Việc làm của chính quyền xã Y là đúng, thể hiện tốt vai trò của mình trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. Hành động không hợp tác của một số hộ dân là sai, do họ chưa hiểu rõ 1,0 về vai trò của nhà nước trong việc giải quyết tình trạng thất nghiệp, chính quyền xã Y cần tăng cường hơn nữa trong công tác tuyên truyền, để người dân hiểu rõ hơn về các chủ trương, chính sách của nhà nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1