intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị" được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. BẢNG MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 MÔN GDKT&PL 11 (SÁCH KẾT NỐI) NĂM HỌC 2024 - 2025 I. MA TRẬN: Mức độ đánh giá Tổng Mạch Nhận Thông Vận Vận dụng TT kiến Chủ đề biết hiểu dụng cao Số Số Tổng thức câu câu điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Hoạt 1. Cạnh tranh, động cung - cầu trong 8 6 của nền kinh tế thị 14 nền trường 1 1 2 10 kinh tế 2. Lạm phát, thất nghiệp 14 8 6 10 Tổng câu 16 12 1 1 28 2 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30% 100 Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết, thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu, tổng số 28 câu - 7 điểm. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. 1
  2. II. BẢNG ĐẶC TẢ: Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch kiến Vận TT Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao 1 Hoạt động 1. Cạnh Nhận biết: của nền tranh, cung - Nêu được: kinh tế - cầu trong + Khái niệm cạnh tranh. nền kinh tế + Khái niệm cung và vác nhân tố thị trường ảnh hưởng đến cung. + Khái niệm cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh - Trình bày được: + Các nhân tố ảnh hưởng đến cung. 8TN 6TN 1 + Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu. Phân tích được: - Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế. - Mối quan hệ và vai trò của quan hệ cung - cầu trong nền kinh tế. Vận dụng: - Phê phán những biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh. Vận dụng cao: - Phân tích được quan hệ cung - cầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể. 2. Lạm Nhận biết: phát, - Nêu được: thất + Khái niệm lạm phát nghiệp + Khái niệm thất nghiệp. + Các loại hình lạm phát và thất nghiệp. - Nêu được vai trò của Nhà nước 8TN 6TN 1 trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát. Thông hiểu: - Mô tả được hậu quả của lạm phát, thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội. 2
  3. - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến lạm phát, thất nghiệp. Vận dụng: - Ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát, thất nghiệp. Tổng 16TN 12TN 1TL 1TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết, thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024-2025 Môn: GDKT VÀ PL – Lớp: 11 Đề KT chính thức Thời gian làm bài: 45 Phút; không kể thời hian giao đề (Đề có 3 trang) Họ tên : ...................... ....................................... Lớp : .................. Mã đề 111 I. PHẦN I: TN (7.0 điểm) Câu 1: Giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa (>1000%) gọi là A. lạm phát siêu phi mã B. siêu lạm phát. C. lạm phát vừa phải. D. lạm phát phi mã. Câu 2: Người đi du học mới về chưa tìm kiếm được việc làm gọi là A. thất nghiệp cơ cấu B. thất nghiệp tự nguyện. C. thất nghiệp tạm thời. D. thất nghiệp chu kỳ Câu 3: Hãy chỉ ra nhận định đúng trong những nhận định sau: A. Lạm phát vừa phải kích thích sản xuất kinh doanh phát triển. B. Lạm phát luôn ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. 3
  4. C. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát. D. Lạm phát là biểu hiện của đồng tiền không bị mất giá. Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu làm cho lạm phát toàn cầu tăng là A. giá nguyên liệu đầu vào, chi phí sản xuất tăng. B. giá cước vận chuyển tăng. C. giá nguyên liệu tăng. D. tăng theo áp lực của toàn cầu. Câu 5: Cầu ảnh hưởng bởi nhân tố nào? A. kinh nghiệm của nhà sản xuất. B. nhu cầu của nhà kinh doanh. C. sở thích của người tiêu dùng. D. thói quen của người bán hàng. Câu 6: Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, qua đó thi được lợi ích tối đa là nội dung của khái niệm A. đấu tranh. B. lợi tức. C. tranh giành. D. cạnh tranh. Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện cạnh tranh không lành mạnh? A. xâm phạm bí mật kinh doanh. B. xâm phạm bí mật đời tư. C. hoàn thiện cơ chế thị trường. D. thúc đẩy sản xuất phát triển. Câu 8: Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm gọi là A. lạm phát. B. kinh tế suy thoái. C. biến động kinh tế. D. thất nghiệp. Câu 9: Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh? A. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh. B. Bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất. C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. D. Bỏ qua yếu tố môi trường trong quá trình sản xuất. Câu 10: Nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. cầu tăng cao. B. Phát hành thiếu tiền trong lưu thông. C. chi phí sản xuất giảm. D. cầu giảm mạnh. Câu 11: Đâu là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? A. Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu. B. Lạm phát luôn thay đổi. C. Kinh tế khó khăn. D. Các nhà sản xuất luôn đồng thuận. Câu 12: Quốc gia nào trên thế giới hiện nay có tỉ lệ lạm phát cao nhất? A. Venezuela. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản D. Mỹ Câu 13: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của cạnh tranh kinh tế? A. Thu lợi nhuận. B. Hạn chế trao đổi hàng hóa. C. Phân hóa giàu nghèo. D. Đẩy mạnh trao đổi hàng hóa. 4
  5. Câu 14: Hậu quả của thất nghiệp? A. nhu cầu lao động tăng. B. nhu cầu xã hội bị sút giảm. C. trật tự xã hội ổn định D. tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng. Câu 15: Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu A. ổn định. B. giảm. C. đứng im. D. tăng. Câu 16: Số lượng hàng hóa dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường gọi là A. quan hệ cung cầu B. nhân tố ảnh hưởng đến cầu C. cầu. D. cung Câu 17: Vai trò của nhà nước trong việc kiềm chế lạm phát? A. tăng giá cả hàng hóa. B. cắt giảm chi tiêu công. C. hạn chế các biện pháp quản lý thị trường. D. Hỗ trợ thu nhập cho toàn xã hội. Câu 18: Nếu em là người mua hàng trên thị thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây? A. Cung < cầu. B. Cung = cầu. C. Cung  cầu. D. Cung > cầu. Câu 19: Trên thị trường khái niệm cầu được hiểu là nhu cầu A. hàng hoá mà người tiêu dùng cần. B. có khả năng thanh toán. C. chưa có khả năng thanh toán. D. của người tiêu dùng. Câu 20: Khi nhà máy chuyển đổi sản xuất từ cơ khí lên tự động hóa, hàng loạt lao động trong nhà máy bị mất việc làm. Trường hợp này được gọi là thất nghiệp gì? A. Thất nghiệp giả tạo. B. Thất nghiệp tự nguyện. C. Thất nghiệp chu kỳ. D. Thất nghiệp cơ cấu. Câu 21: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp? A. tự thôi việc. B. bị đuổi việc. C. hài lòng với công việc. D. thiếu kỹ năng làm việc. Câu 22: Nội dung nào sau đây thể hiện cạnh tranh không lành mạnh? A. Làm cho môi trường bị suy thoái. B. Kích thích sức sản xuất. C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 23: Trên thị trường, khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung giảm, cầu tăng. B. Cung tăng, cầu giảm. C. Cung và cầu giảm. D. Cung và cầu tăng. Câu 24: Cầu là lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua trong một thời kì nhất định tương ứng với A. giá cả, sự cung ứng hàng hoá trên thị trường. 5
  6. B. giá cả nhất định. C. mức tăng trường kinh tế của đất nước. D. chính sách tiền tệ, mức lãi suất của ngân hàng. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Năm 1985, Việt Nam tiến hành đổi tiền theo Quyết định số 01/HDBT-TD ngày 13/9/1985. Sau cuộc đổi tiền, nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát tăng cao: CPI năm 1986 tăng lên 114,7%, năm 1987 là 323,1%, năm 1988 là 393%. Câu 25: Lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn 1986- 1988 thuộc loại lạm phát nào dưới đây? A. Lạm phát nghiêm trọng. B. Siêu lạm phát. C. Lạm phát vừa phải. D. Lạm phát phi mã. Câu 26. Trong nền kinh tế, mỗi quan hệ giữa mức tăng của lạm phát với giá trị của đồng tiền là A. tỷ lệ thuận. B. tỷ lệ nghịch. C. cân bằng. D. độc lập. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: Do tác động của khủng hoảng kinh tế, công ty Z lên kế hoạch tinh giảm và tinh giảm một số bộ phận. Chị H sau khi viết đơn xin nghỉ việc và được nhận trợ cấp, chị đã dùng số tiền đó để mở một cửa hàng tạp hóa công việc dần đi vào ổn định. Chị M sau khi nghỉ việc đã nộp đơn lên cơ quan chức năng và được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Anh L, vốn là thợ có tay nghề cao sau khi nghỉ việc đã nộp đơn vào công ty P, trong lúc chờ ký hợp đồng anh tranh thủ đi du lịch cùng gia đình kết hợp tìm kiếm cơ hội kinh doanh. Chị Q sau khi nghỉ việc tại công ty X đã được công ty T nhận vào làm việc và trải qua thời gian tập sự 3 tháng trước khi ký hợp đồng chính thức. Câu 27. Những ai dưới đây đang ở trong tình trạng thất nghiệp? A. Chị H và chị M. B. Anh L và chị Q. C. Chị M và anh L. D. Chị Q và và chị H. Câu 28. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của chị H và chị M là A. Bị đuổi việc do vi phạm kỷ luật. B. Do thiếu kỹ năng làm việc. C. Do không hài lòng với công việc hiện tại. D. Do cơ sở kinh doanh cắt giảm nhân sự. II. PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Chọn đúng hoặc sai trong các ý a,b,c,d và giải thích tại sao? 6
  7. Đọc thông tin: Năm 1985, chỉ số CPI tăng đến 92%, năm 1986 lên tới 775%, nền kinh tế bước vào thời kỳ lạm phát dữ dội với tỷ lệ tăng 3 con số kéo dài trong 2 năm tiếp theo. Phân phối lưu thông trong tình trạng rối ren, diễn biến theo chiều hướng xấu. Giá cả biến động phức tạp. Đồng tiền mất giá nhanh, tâm lý người tiêu dùng không muốn giữ tiền mặt, tìm cách mua hàng dự trữ để đảm bảo, làm tăng thêm tình trạng căng thẳng về hàng hóa vốn đã thiếu. a. Mức lạm phát nói trên thể hiện lạm phát phi mã. b. Giá cả trong thời kỳ lạm phát phi mã giữ ổn định. c. Lạm phát phi mã làm cho đồng tiền bị mất giá. d. Tình hình hàng hóa trong thời kỳ 1985- 1986 được bình ổn. Câu 2: (1,0 điểm) Giá xăng dầu tăng cao mà cước dịch vụ taxi không tăng theo tương ứng, cung dịch vụ có xu hướng biến động như thế nào? Bằng kiến thức đã học em hãy lý giải vấn đề trên. ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: GDKT VÀ PL- Lớp: 11 Đề KT chính thức Thời gian làm bài : 45 Phút; không kể thời gian phát đề (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 222 I. PHẦN I: TN (7.0 điểm) Câu 1: Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu A. ổn định. B. tăng. C. đứng im. D. giảm. Câu 2: Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh? A. Bỏ qua yếu tố môi trường trong quá trình sản xuất. 7
  8. B. Bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất. C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. D. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh. Câu 3: Trên thị trường, khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung giảm, cầu tăng. B. Cung và cầu giảm. C. Cung và cầu tăng. D. Cung tăng, cầu giảm. Câu 4: Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm gọi là A. biến động kinh tế. B. lạm phát. C. kinh tế suy thoái. D. thất nghiệp. Câu 5: Hãy chỉ ra nhận định đúng trong những nhận định sau: A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát. B. Lạm phát là biểu hiện của đồng tiền không bị mất giá. C. Lạm phát luôn ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. D. Lạm phát vừa phải kích thích sản xuất kinh doanh phát triển. Câu 6: Vai trò của nhà nước trong việc kiềm chế lạm phát? A. cắt giảm chi tiêu công. B. tăng giá cả hàng hóa. C. hạn chế các biện pháp quản lý thị trường. D. Hỗ trợ thu nhập cho toàn xã hội. Câu 7: Trên thị trường khái niệm cầu được hiểu là nhu cầu A. có khả năng thanh toán. B. của người tiêu dùng. C. chưa có khả năng thanh toán. D. hàng hoá mà người tiêu dùng cần. Câu 8: Hậu quả của thất nghiệp? A. nhu cầu lao động tăng. B. nhu cầu xã hội bị sút giảm. C. trật tự xã hội ổn định D. tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng. Câu 9: Giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa (>1000%) gọi là A. siêu lạm phát. B. lạm phát vừa phải. C. lạm phát siêu phi mã D. lạm phát phi mã. Câu 10: Nội dung nào sau đây thể hiện cạnh tranh không lành mạnh? A. Kích thích sức sản xuất. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. C. Làm cho môi trường bị suy thoái. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu làm cho lạm phát toàn cầu tăng là A. tăng theo áp lực của toàn cầu. B. giá cước vận chuyển tăng. 8
  9. C. giá nguyên liệu đầu vào, chi phí sản xuất tăng. D. giá nguyên liệu tăng. Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện cạnh tranh không lành mạnh? A. hoàn thiện cơ chế thị trường. B. thúc đẩy sản xuất phát triển. C. xâm phạm bí mật kinh doanh. D. xâm phạm bí mật đời tư. Câu 13: Cầu là lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua trong một thời kì nhất định tương ứng với A. chính sách tiền tệ, mức lãi suất của ngân hàng. B. giá cả, sự cung ứng hàng hoá trên thị trường. C. giá cả nhất định. D. mức tăng trường kinh tế của đất nước. Câu 14: Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, qua đó thi được lợi ích tối đa là nội dung của khái niệm A. đấu tranh. B. tranh giành. C. lợi tức. D. cạnh tranh. Câu 15: Người đi du học mới về chưa tìm kiếm được việc làm gọi là A. thất nghiệp cơ cấu B. thất nghiệp tự nguyện. C. thất nghiệp chu kỳ D. thất nghiệp tạm thời. Câu 16: Khi nhà máy chuyển đổi sản xuất từ cơ khí lên tự động hóa, hàng loạt lao động trong nhà máy bị mất việc làm. Trường hợp này được gọi là thất nghiệp gì? A. Thất nghiệp giả tạo. B. Thất nghiệp tự nguyện. C. Thất nghiệp chu kỳ. D. Thất nghiệp cơ cấu. Câu 17: Đâu là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? A. Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu. B. Lạm phát luôn thay đổi. C. Các nhà sản xuất luôn đồng thuận. D. Kinh tế khó khăn. Câu 18: Quốc gia nào trên thế giới hiện nay có tỉ lệ lạm phát cao nhất? A. Mỹ B. Trung Quốc. C. Nhật Bản D. Venezuela. Câu 19: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp? A. hài lòng với công việc. B. tự thôi việc. C. thiếu kỹ năng làm việc. D. bị đuổi việc. Câu 20: Nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. Phát hành thiếu tiền trong lưu thông. B. cầu giảm mạnh. C. chi phí sản xuất giảm. D. cầu tăng cao. Câu 21: Số lượng hàng hóa dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường gọi là 9
  10. A. cung B. cầu. C. nhân tố ảnh hưởng đến cầu D. quan hệ cung cầu Câu 22: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của cạnh tranh kinh tế? A. Phân hóa giàu nghèo. B. Thu lợi nhuận. C. Hạn chế trao đổi hàng hóa. D. Đẩy mạnh trao đổi hàng hóa. Câu 23: Cầu ảnh hưởng bởi nhân tố nào? A. thói quen của người bán hàng. B. kinh nghiệm của nhà sản xuất. C. sở thích của người tiêu dùng. D. nhu cầu của nhà kinh doanh. Câu 24: Nếu em là người mua hàng trên thị thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây? A. Cung = cầu. B. Cung > cầu. C. Cung  cầu. D. Cung < cầu. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Năm 1985, Việt Nam tiến hành đổi tiền theo Quyết định số 01/HDBT-TD ngày 13/9/1985. Sau cuộc đổi tiền, nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát tăng cao: CPI năm 1986 tăng lên 114,7%, năm 1987 là 323,1%, năm 1988 là 393%. Câu 25. Trong nền kinh tế, mỗi quan hệ giữa mức tăng của lạm phát với giá trị của đồng tiền là A. tỷ lệ thuận. B. cân bằng. C. tỷ lệ nghịch. D. độc lập. Câu 26: Lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn 1986- 1988 thuộc loại lạm phát nào dưới đây? B. Siêu lạm phát. B. Lạm phát vừa phải. C. Lạm phát phi mã. D. Lạm phát nghiêm trọng. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: Do tác động của khủng hoảng kinh tế, công ty Z lên kế hoạch tinh giảm và tinh giảm một số bộ phận. Chị H sau khi viết đơn xin nghỉ việc và được nhận trợ cấp, chị đã dùng số tiền đó để mở một cửa hàng tạp hóa công việc dần đi vào ổn định. Chị M sau khi nghỉ việc đã nộp đơn lên cơ quan chức năng và được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Anh L, vốn là thợ có tay nghề cao sau khi nghỉ việc đã nộp đơn vào công ty P, trong lúc chờ ký hợp đồng anh tranh thủ đi du lịch cùng gia đình kết hợp tìm kiếm cơ hội kinh doanh. Chị Q sau khi nghỉ việc tại công ty X đã được công ty T nhận vào làm việc và trải qua thời gian tập sự 3 tháng trước khi ký hợp đồng chính thức. Câu 27. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của chị H và chị M là A. Do cơ sở kinh doanh cắt giảm nhân sự. B. Bị đuổi việc do vi phạm kỷ luật. C. Do thiếu kỹ năng làm việc. D. Do không hài lòng với công việc hiện tại. 10
  11. Câu 28. Những ai dưới đây đang ở trong tình trạng thất nghiệp? A. Chị H và chị M. B. Chị M và anh L. C. Anh L và chị Q. D. Chị Q và và chị H. II. PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Chọn đúng hoặc sai trong các ý a,b,c,d và giải thích tại sao? Cuối năm 2010, lạm phát hai con số kéo dài 13 tháng đến tháng 10.2011 khiến CPI tăng 11,75% năm 2010 và 18,13% năm 2011. Trước tình hình đó, Chính phủ và các cấp, các ngành đã triển khai quyết liệt đồng bộ các giải pháp kiềm chế và kiểm soát lạm phát nên chỉ số giá tiêu dùng đã giảm xuống mức một con số (6,81% năm 2012; 6,04% năm 2013...). Đẩy lùi lạm phát cao trong những năm qua là một trong những nhân tố quan trọng góp phần đưa kinh tế vĩ mô Việt Nam đi dần vào thế ổn định. a. Lạm phát vừa phải sẽ kích thích sản xuất kinh doanh phát triển. b. Chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát. c. Nền kinh tế sẽ kém phát triển nếu giảm chỉ số giá tiêu dùng. d. Lạm phát năm 2011 là thể hiện mức độ lạm phát vừa phải. Câu 2: (1,0 điểm) Khi nhu cầu đi xe đạp giảm, nhà sản xuất có xu hướng chuyển đổi như thế nào trong sản xuất? Nhà sản xuất cần áp dụng chiến lược như thế nào? ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: GDKT VÀ PL – Lớp: 11 Đề KT chính thức Thời gian làm bài : 45 Phút, không kể thời gian phát đề (Đề có 3 trang) 11
  12. Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 333 I. PHẦN I: TN (7.0 điểm) Câu 1: Cầu là lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua trong một thời kì nhất định tương ứng với A. mức tăng trường kinh tế của đất nước. B. chính sách tiền tệ, mức lãi suất của ngân hàng. C. giá cả nhất định. D. giá cả, sự cung ứng hàng hoá trên thị trường. Câu 2: Người đi du học mới về chưa tìm kiếm được việc làm gọi là A. thất nghiệp chu kỳ B. thất nghiệp cơ cấu C. thất nghiệp tự nguyện. D. thất nghiệp tạm thời. Câu 3: Cầu ảnh hưởng bởi nhân tố nào? A. kinh nghiệm của nhà sản xuất. B. nhu cầu của nhà kinh doanh. C. thói quen của người bán hàng. D. sở thích của người tiêu dùng. Câu 4: Trên thị trường, khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung giảm, cầu tăng. B. Cung và cầu tăng. C. Cung và cầu giảm. D. Cung tăng, cầu giảm. Câu 5: Quốc gia nào trên thế giới hiện nay có tỉ lệ lạm phát cao nhất? A. Mỹ B. Venezuela. C. Nhật Bản D. Trung Quốc. Câu 6: Giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa (>1000%) gọi là A. siêu lạm phát. B. lạm phát vừa phải. C. lạm phát phi mã. D. lạm phát siêu phi mã Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện cạnh tranh không lành mạnh? A. thúc đẩy sản xuất phát triển. B. xâm phạm bí mật kinh doanh. C. xâm phạm bí mật đời tư. D. hoàn thiện cơ chế thị trường. Câu 8: Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu A. giảm. B. ổn định. C. tăng. D. đứng im. Câu 9: Trên thị trường khái niệm cầu được hiểu là nhu cầu A. hàng hoá mà người tiêu dùng cần. B. có khả năng thanh toán. C. chưa có khả năng thanh toán. D. của người tiêu dùng. Câu 10: Hậu quả của thất nghiệp? 12
  13. A. trật tự xã hội ổn định B. tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng. C. nhu cầu lao động tăng. D. nhu cầu xã hội bị sút giảm. Câu 11: Nội dung nào sau đây thể hiện cạnh tranh không lành mạnh? A. Kích thích sức sản xuất. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Làm cho môi trường bị suy thoái. Câu 12: Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, qua đó thi được lợi ích tối đa là nội dung của khái niệm A. tranh giành. B. lợi tức. C. cạnh tranh. D. đấu tranh. Câu 13: Nếu em là người mua hàng trên thị thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây? A. Cung = cầu. B. Cung  cầu. C. Cung > cầu. D. Cung < cầu. Câu 14: Hãy chỉ ra nhận định đúng trong những nhận định sau: A. Lạm phát luôn ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. B. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát. C. Lạm phát vừa phải kích thích sản xuất kinh doanh phát triển. D. Lạm phát là biểu hiện của đồng tiền không bị mất giá. Câu 15: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp? A. thiếu kỹ năng làm việc. B. hài lòng với công việc. C. bị đuổi việc. D. tự thôi việc. Câu 16: Khi nhà máy chuyển đổi sản xuất từ cơ khí lên tự động hóa, hàng loạt lao động trong nhà máy bị mất việc làm. Trường hợp này được gọi là thất nghiệp gì? A. Thất nghiệp cơ cấu. B. Thất nghiệp chu kỳ. C. Thất nghiệp tự nguyện. D. Thất nghiệp giả tạo. Câu 17: Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm gọi là A. thất nghiệp. B. biến động kinh tế. C. kinh tế suy thoái. D. lạm phát. Câu 18: Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh? A. Bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất. B. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. C. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh. D. Bỏ qua yếu tố môi trường trong quá trình sản xuất. Câu 19: Nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. cầu tăng cao. B. Phát hành thiếu tiền trong lưu thông. 13
  14. C. cầu giảm mạnh. D. chi phí sản xuất giảm. Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu làm cho lạm phát toàn cầu tăng là A. giá nguyên liệu đầu vào, chi phí sản xuất tăng. B. tăng theo áp lực của toàn cầu. C. giá nguyên liệu tăng. D. giá cước vận chuyển tăng. Câu 21: Số lượng hàng hóa dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường gọi là A. quan hệ cung cầu B. cầu. C. cung D. nhân tố ảnh hưởng đến cầu Câu 22: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của cạnh tranh kinh tế? A. Hạn chế trao đổi hàng hóa. B. Phân hóa giàu nghèo. C. Thu lợi nhuận. D. Đẩy mạnh trao đổi hàng hóa. Câu 23: Đâu là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? A. Kinh tế khó khăn. B. Lạm phát luôn thay đổi. C. Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu. D. Các nhà sản xuất luôn đồng thuận. Câu 24: Vai trò của nhà nước trong việc kiềm chế lạm phát? A. hạn chế các biện pháp quản lý thị trường. B. Hỗ trợ thu nhập cho toàn xã hội. C. cắt giảm chi tiêu công. D. tăng giá cả hàng hóa. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Năm 1985, Việt Nam tiến hành đổi tiền theo Quyết định số 01/HDBT-TD ngày 13/9/1985. Sau cuộc đổi tiền, nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát tăng cao: CPI năm 1986 tăng lên 114,7%, năm 1987 là 323,1%, năm 1988 là 393%. Câu 25: Lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn 1986- 1988 thuộc loại lạm phát nào dưới đây? A. Lạm phát nghiêm trọng. B. Siêu lạm phát. C. Lạm phát phi mã. D. Lạm phát vừa phải. Câu 26. Trong nền kinh tế, mỗi quan hệ giữa mức tăng của lạm phát với giá trị của đồng tiền là A. tỷ lệ thuận. B. tỷ lệ nghịch. C. cân bằng. D. độc lập. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: Do tác động của khủng hoảng kinh tế, công ty Z lên kế hoạch tinh giảm và tinh giảm một số bộ phận. Chị H sau khi viết đơn xin nghỉ việc và được nhận trợ cấp, chị đã dùng số tiền đó để mở một cửa hàng tạp hóa công việc dần đi vào ổn định. Chị M sau khi nghỉ việc đã nộp đơn lên cơ quan chức năng và được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Anh L, vốn là thợ có tay nghề cao sau khi nghỉ việc đã nộp đơn vào công ty P, trong lúc chờ ký hợp đồng anh 14
  15. tranh thủ đi du lịch cùng gia đình kết hợp tìm kiếm cơ hội kinh doanh. Chị Q sau khi nghỉ việc tại công ty X đã được công ty T nhận vào làm việc và trải qua thời gian tập sự 3 tháng trước khi ký hợp đồng chính thức. Câu 27. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của chị H và chị M là A. Bị đuổi việc do vi phạm kỷ luật. B. Do thiếu kỹ năng làm việc. C. Do không hài lòng với công việc hiện tại. D. Do cơ sở kinh doanh cắt giảm nhân sự. Câu 28. Những ai dưới đây đang ở trong tình trạng thất nghiệp? A. Chị H và chị M. B. Anh L và chị Q. C. Chị M và anh L. D. Chị Q và và chị H. II. PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Chọn đúng hoặc sai trong các ý a,b,c,d và giải thích tại sao? Đọc thông tin: Năm 1985, chỉ số CPI tăng đến 92%, năm 1986 lên tới 775%, nền kinh tế bước vào thời kỳ lạm phát dữ dội với tỷ lệ tăng 3 con số kéo dài trong 2 năm tiếp theo. Phân phối lưu thông trong tình trạng rối ren, diễn biến theo chiều hướng xấu. Giá cả biến động phức tạp. Đồng tiền mất giá nhanh, tâm lý người tiêu dùng không muốn giữ tiền mặt, tìm cách mua hàng dự trữ để đảm bảo, làm tăng thêm tình trạng căng thẳng về hàng hóa vốn đã thiếu. A. Mức lạm phát nói trên thể hiện lạm phát phi mã. B. Giá cả trong thời kỳ lạm phát phi mã giữ ổn định. C. Lạm phát phi mã làm cho đồng tiền bị mất giá. D. Tình hình hàng hóa trong thời kỳ 1985- 1986 được bình ổn. Câu 2: (1,0 điểm) Giá xăng dầu tăng cao mà cước dịch vụ taxi không tăng theo tương ứng, cung dịch vụ có xu hướng biến động như thế nào? Bằng kiến thức đã học em hãy lý giải vấn đề trên. ------ HẾT ------ 15
  16. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: GDKT VÀ PL – Lớp: 11 Đề KT chính thức Thời gian làm bài : 45 Phút; không kể thời gian phát đề (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 444 I. PHẦN I: TN (7.0 điểm) Câu 1: Quốc gia nào trên thế giới hiện nay có tỉ lệ lạm phát cao nhất? A. Trung Quốc. B. Venezuela. C. Nhật Bản D. Mỹ Câu 2: Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm gọi là A. lạm phát. B. kinh tế suy thoái. C. biến động kinh tế. D. thất nghiệp. Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện cạnh tranh không lành mạnh? A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. Làm cho môi trường bị suy thoái. C. Kích thích sức sản xuất. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. Câu 4: Hãy chỉ ra nhận định đúng trong những nhận định sau: A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát. B. Lạm phát vừa phải kích thích sản xuất kinh doanh phát triển. C. Lạm phát luôn ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. D. Lạm phát là biểu hiện của đồng tiền không bị mất giá. Câu 5: Hậu quả của thất nghiệp? A. nhu cầu xã hội bị sút giảm. B. trật tự xã hội ổn định C. nhu cầu lao động tăng. D. tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng. Câu 6: Giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa (>1000%) gọi là A. lạm phát siêu phi mã B. lạm phát vừa phải. C. siêu lạm phát. D. lạm phát phi mã. Câu 7: Số lượng hàng hóa dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường gọi là A. cầu. B. quan hệ cung cầu C. nhân tố ảnh hưởng đến cầu D. cung 16
  17. Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu làm cho lạm phát toàn cầu tăng là A. giá cước vận chuyển tăng. B. giá nguyên liệu tăng. C. giá nguyên liệu đầu vào, chi phí sản xuất tăng. D. tăng theo áp lực của toàn cầu. Câu 9: Khi nhà máy chuyển đổi sản xuất từ cơ khí lên tự động hóa, hàng loạt lao động trong nhà máy bị mất việc làm. Trường hợp này được gọi là thất nghiệp gì? A. Thất nghiệp cơ cấu. B. Thất nghiệp tự nguyện. C. Thất nghiệp chu kỳ. D. Thất nghiệp giả tạo. Câu 10: Vai trò của nhà nước trong việc kiềm chế lạm phát? A. Hỗ trợ thu nhập cho toàn xã hội. B. tăng giá cả hàng hóa. C. hạn chế các biện pháp quản lý thị trường. D. cắt giảm chi tiêu công. Câu 11: Cầu ảnh hưởng bởi nhân tố nào? A. nhu cầu của nhà kinh doanh. B. kinh nghiệm của nhà sản xuất. C. thói quen của người bán hàng. D. sở thích của người tiêu dùng. Câu 12: Cầu là lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua trong một thời kì nhất định tương ứng với A. giá cả, sự cung ứng hàng hoá trên thị trường. B. chính sách tiền tệ, mức lãi suất của ngân hàng. C. giá cả nhất định. D. mức tăng trường kinh tế của đất nước. Câu 13: Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh? A. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh. B. Bỏ qua yếu tố môi trường trong quá trình sản xuất. C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. D. Bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất. Câu 14: Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu A. đứng im. B. ổn định. C. giảm. D. tăng. Câu 15: Nếu em là người mua hàng trên thị thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây? A. Cung < cầu. B. Cung = cầu. C. Cung  cầu. D. Cung > cầu. Câu 16: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp? A. tự thôi việc. B. bị đuổi việc. C. hài lòng với công việc. D. thiếu kỹ năng làm việc. Câu 17: Trên thị trường khái niệm cầu được hiểu là nhu cầu 17
  18. A. có khả năng thanh toán. B. hàng hoá mà người tiêu dùng cần. C. chưa có khả năng thanh toán. D. của người tiêu dùng. Câu 18: Trên thị trường, khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung giảm, cầu tăng. B. Cung và cầu tăng. C. Cung tăng, cầu giảm. D. Cung và cầu giảm. Câu 19: Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, qua đó thi được lợi ích tối đa là nội dung của khái niệm A. lợi tức. B. đấu tranh. C. cạnh tranh. D. tranh giành. Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện cạnh tranh không lành mạnh? A. xâm phạm bí mật kinh doanh. B. thúc đẩy sản xuất phát triển. C. hoàn thiện cơ chế thị trường. D. xâm phạm bí mật đời tư. Câu 21: Nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. chi phí sản xuất giảm. B. Phát hành thiếu tiền trong lưu thông. C. cầu giảm mạnh. D. cầu tăng cao. Câu 22: Đâu là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? A. Lạm phát luôn thay đổi. B. Kinh tế khó khăn. C. Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu. D. Các nhà sản xuất luôn đồng thuận. Câu 23: Người đi du học mới về chưa tìm kiếm được việc làm gọi là A. thất nghiệp tự nguyện. B. thất nghiệp cơ cấu C. thất nghiệp chu kỳ D. thất nghiệp tạm thời. Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của cạnh tranh kinh tế? A. Thu lợi nhuận. B. Phân hóa giàu nghèo. C. Hạn chế trao đổi hàng hóa. D. Đẩy mạnh trao đổi hàng hóa. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Năm 1985, Việt Nam tiến hành đổi tiền theo Quyết định số 01/HDBT-TD ngày 13/9/1985. Sau cuộc đổi tiền, nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát tăng cao: CPI năm 1986 tăng lên 114,7%, năm 1987 là 323,1%, năm 1988 là 393%. Câu 25. Trong nền kinh tế, mỗi quan hệ giữa mức tăng của lạm phát với giá trị của đồng tiền là A. tỷ lệ thuận. B. cân bằng. C. tỷ lệ nghịch. D. độc lập. 18
  19. Câu 26: Lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn 1986- 1988 thuộc loại lạm phát nào dưới đây? B. Siêu lạm phát. B. Lạm phát vừa phải. C. Lạm phát phi mã. D. Lạm phát nghiêm trọng. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: Do tác động của khủng hoảng kinh tế, công ty Z lên kế hoạch tinh giảm và tinh giảm một số bộ phận. Chị H sau khi viết đơn xin nghỉ việc và được nhận trợ cấp, chị đã dùng số tiền đó để mở một cửa hàng tạp hóa công việc dần đi vào ổn định. Chị M sau khi nghỉ việc đã nộp đơn lên cơ quan chức năng và được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Anh L, vốn là thợ có tay nghề cao sau khi nghỉ việc đã nộp đơn vào công ty P, trong lúc chờ ký hợp đồng anh tranh thủ đi du lịch cùng gia đình kết hợp tìm kiếm cơ hội kinh doanh. Chị Q sau khi nghỉ việc tại công ty X đã được công ty T nhận vào làm việc và trải qua thời gian tập sự 3 tháng trước khi ký hợp đồng chính thức. Câu 27. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của chị H và chị M là A. Do cơ sở kinh doanh cắt giảm nhân sự. B. Bị đuổi việc do vi phạm kỷ luật. C. Do thiếu kỹ năng làm việc. D. Do không hài lòng với công việc hiện tại. Câu 28. Những ai dưới đây đang ở trong tình trạng thất nghiệp? A. Chị H và chị M. B. Chị M và anh L. C. Anh L và chị Q. D. Chị Q và và chị H. II. PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Chọn đúng hoặc sai trong các ý a,b,c,d và giải thích tại sao? Cuối năm 2010, lạm phát hai con số kéo dài 13 tháng đến tháng 10.2011 khiến CPI tăng 11,75% năm 2010 và 18,13% năm 2011. Trước tình hình đó, Chính phủ và các cấp, các ngành đã triển khai quyết liệt đồng bộ các giải pháp kiềm chế và kiểm soát lạm phát nên chỉ số giá tiêu dùng đã giảm xuống mức một con số (6,81% năm 2012; 6,04% năm 2013...). Đẩy lùi lạm phát cao trong những năm qua là một trong những nhân tố quan trọng góp phần đưa kinh tế vĩ mô Việt Nam đi dần vào thế ổn định. a. Lạm phát vừa phải sẽ kích thích sản xuất kinh doanh phát triển. b. Chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát. c. Nền kinh tế sẽ kém phát triển nếu giảm chỉ số giá tiêu dùng. d. Lạm phát năm 2011 là thể hiện mức độ lạm phát vừa phải. Câu 2: (1,0 điểm) 19
  20. Khi nhu cầu đi xe đạp giảm, nhà sản xuất có xu hướng chuyển đổi như thế nào trong sản xuất? Nhà sản xuất cần áp dụng chiến lược như thế nào? ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN GIÁO DỤC KT VÀ PL - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút I.PHẦN I Phần đáp án câu trắc nghiệm: 111 222 333 444 1 B D C B 2 C B D D 3 A A D B 4 A D A B 5 C D B A 6 D A A C 7 A A B D 8 D B A C 9 B A B A 10 A C D D 11 A C D D 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2