
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn: GD KTPL - Lớp: 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mức độ đánh giá Tổng TT Nội dung Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu Số câu Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Chủ đề 1: Bài 1.Cạnh tranh Cạnh trong nền kinh 3 1 1 5 tranh,cung tế thị trường -cầu trong Bài 2:Cung- cầu nền kinh trong nền 2 5 2 1 1 tế thị KTTT trường 2 Chủ đề 2 : Bài 3: Lạm phát. Lạm 5 2 1 1 phát,thất 2 nghiệp. Tổng câu 7 5 3 1 1 15 10 điểm Tỉ lệ % 23% 17% 40 20% 100 Tỉ lệ chung 40% 60% 100
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐẶC TẢ MA TRẬNĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN: GDKTPL Lớp: 11 Thời gian: 45phút (không kể thời gian phát đề) Số câu hỏi theo mức độ đánh giá TT Nội dung Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Chủ đề 1: Bài 1: Nhận biết: Cạnh Cạnh - Nhận biết được cạnh tranh. tranh, tranh Thông hiểu: cung-cầu trong nền - Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong nền kinh tế thị trong nền KTT. trường kinh tế thị Vận dụng: 3TN 1TN 1TN trường - Ủng hộ những hành vi cạnh tranh góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế; - Phê phán, đấu tranh với những hành vi cạnh tranh sai trái. Vận dụng cao: - Vận dụng cạnh tranh lành mạnh trong cuộc sống. Bài 2: Nhận biết: Cung- - Nêu được khái niệm cung -cầu cầu trong Thông hiểu: nền kinh Các yếu tố ảnh hưởng đến cung- cầu. tế thị Vận dụng: trường. - Mối quan hệ cung – cầu 2TN 2TN 1TN 1 TL - Vai trò của quan hệ cung cầu và việc vận dụng quan hệ cung cầu vào cuộc sống.
- 2 Chủ đề 2 : Bài 3: Nhận biết: Lạm Lạm - Nêu được khái niệm lạm phát. phát,thất phát. Thông hiểu: nghiệp. - Nắm được các loại hình lạm phát. - Nguyên nhân dẫn đến lạm phát. Vận dụng: 2TN 2TN 1TN 1 TL - Nhận thức được hậu quả của lạm phát . - Trách nhiệm của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát. Vận dụng cao: - Trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần ngăn chặn lạm phát. Tổng 7TN 5TN 3 câu 2TN Tỉ lệ % 23% 17% 40% 20% Tỉ lệ chung 40% 60%
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI GIỮA KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn:KTPL- Khối:11 Thời gian:45phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ( đề có 2 trang) ĐỀ số 1 Họ tên học sinh:…………………………….-Lớp:……Số báo danh:………….. Phòng thi số:…… I Phần trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1: [NB] Một trong những hậu quả do lạm phát gây ra là làm cho nền kinh tế có nguy cơ A. suy thoái. B. tăng trưởng. C. phát triển. D. vững mạnh. Câu 2: [NB] Khi lạm phát xảy ra làm cho giá cả hàng hóa không ngững tăng, dẫn đến tình trạng tiêu cực nào dưới đây đối với nền kinh tế? A. Đầu cơ tích trữ hàng hóa. B. Đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh. C. Nhiều công ty nhỏ thành lập mới. D. Nhiều người có việc làm mới. Câu 3: [NB] Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây? A. Cạnh tranh văn hoá. B. Cạnh tranh kinh tế. C. Cạnh tranh chính trị. D. Cạnh tranh sản xuất. Câu 4: [NB] Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây? A. Quy luật cung cầu B. Quy luật giá trị C. Quy luật lưu thông tiền tệ D. Quy luật cạnh tranh Câu 5: [NB] Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên sẽ làm cho cầu về hóa hóa tăng lên từ đó thúc đẩy cung về hàng hóa A. giảm xuống. B. tăng lên. C. giữ nguyên. D. không đổi. Câu 6: [VD] Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là A. giá cả của hàng hóa đó. B. nguồn gốc của hàng hóa. C. chất lượng của hàng hóa. D. vị thế của hàng hóa đó. Câu 7: [NB] Trong nền kinh tế thị trường, nếu giá cả các yếu tố đầu vào của sản xuất như tiền công, giá nguyên vật liệu, tiền thuê đất,... giảm giá thì sẽ tác động như thế nào đến cung hàng hóa? A. Cung giảm xuống. B. Cung tăng lên. C. Cung không đổi. D. Cung bằng cầu. Câu 8: [NB] Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng A. đổi mới quản lý sản xuất. B. kích thích đầu cơ găm hàng. C. khai thác cạn kiệt tài nguyên. D. hủy hoại môi trường. Câu 9: [TH] Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng -4-
- A. đầu tư đổi mới công nghệ. B. bán hàng giả gây rối thị trường. C. xả trực tiếp chất thải ra môi trường. D. hủy hoại tài nguyên thiên nhiên. Câu 10: [VD] Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế? A. Mặt hạn chế của cạnh tranh. B. Nguyên nhân của cạnh tranh. C. Vai trò của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh. Câu 11: [VD] Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, trường hợp nào dưới đây thì giá cả bằng với giá trị? A. Cung > cầu. B. Cung = cầu. C. Cung < cầu. D. Cung khác cầu. Câu 12: [TH] Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng A. đến giá cả thị trường. B. đến lưu thông hàng hoá. C. đến quy mô thị trường. D. tiêu cực đến người tiêu dùng. Câu 13: [TH] Trong nền kinh tế, việc cơ quan quản lý phát hành thừa tiền trong lưu thông có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. cạnh tranh. D. khủng hoảng. Câu 14: [TH] Đối với nền kinh tế, khi lạm phát xảy ra sẽ khiến chi phí và các yếu tố đầu vào tăng cao từ đó dẫn đến hậu quả các doanh nghiệp A. mở rộng quy mô sản xuất. B. thu hẹp quy mô sản xuất. C. tăng cường tiềm lực tài chính. D. đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. Câu 15: [TH] Đối với xã hội, khi lạm phát xảy ra sẽ khiến cho tình trạng nào dưới đây gia tăng? A. Thất nghiệp. B. Tiêu dùng. C. Sản xuất. D. Phân phối. II Phần tự luận (5 điểm) Câu 1( 3 điểm) Quan hệ cung - cầu có vai trò như thế nào đối với các chủ thể kinh tế.Cho ví dụ về vai trò của quan hệ cung cầu đối với người tiêu dùng ? Câu 2( 2 điểm) Để kiểm soát và kiềm chế lạm phát, nhà nươc có vai trò như thế nào? Nêu hai ví dụ về vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát. ……………………….. -5-
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI GIỮA KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn:KTPL- Khối:11 Thời gian:45phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ( đề có 2 trang) Đề gốc số 2 Họ tên học sinh:…………………………….-Lớp:……Số báo danh:………….. Phòng thi số:…… I Phần trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1: [NB] Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là A. cầu. B. tổng cầu. C. tổng cung. D. cung. Câu 2: [NB] Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là A. giá cả của hàng hóa đó. B. nguồn gốc của hàng hóa. C. chất lượng của hàng hóa. D. vị thế của hàng hóa đó. Câu 3: [NB] Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới cung hàng hóa? A. Giá cả của hàng hóa đó. B. Thu nhập của người tiêu dùng. C. Nguồn gốc xuất thân doanh nghiệp. D. Giá cả của các hàng hóa cùng loại. Câu 4: [NB] Trong nền kinh tế thị trường, khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã, để bảo toàn giá trị tài sản của mình, người dân có xu hướng A. tránh giữ tiền mặt. B. giữ nhiều tiền mặt. C. đổi nhiều tiền mặt. D. cất giữ tiền mặt. Câu 5: [NB] Trong nền kinh tế thị trường, khi giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã thì nền kinh tế đó ở vào trạng thái A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát phi mã. C. siêu lạm phát. D. lạm phát toàn diện Câu 6: [VD] Trường hợp nào sau đây được gọi là cung? A. Công ty A xây dựng nhà máy sản xuất hàng hóa. B. Anh A khảo sát nhu cầu thị trường để sản xuất hàng hóa. C. Công ty A ngày mai sẽ sản xuất thêm 1 triệu sản phẩm. D. Công ty B thảo kế hoạch sản xuất 1 triệu sản phẩm. Câu 7: [NB] Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung? A. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang B. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu C. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trường D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán Câu 8: [TH] Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế? A. Hủy hoại tài nguyên môi trường. B. Triệt tiêu mọi lợi nhuận kinh doanh. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế D. Tăng cường đầu cơ tích trữ. Câu 9: [TH] Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh? A. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế C. Giảm thiểu chi phí sản xuất. D. Bán hàng giả gây rối thị trường. Câu 10: [TH] Một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. điều kiện sản xuất. B. giá trị thặng dư. C. nguồn gốc nhân thân. D. quan hệ tài sản. Câu 11: [TH] Khi nền kinh tế ở trạng thái siêu lạm phát thì nền kinh tế đó lâm vào -6-
- A. trạng thái khủng hoảng. B. trạng thái sụp đổ. C. trạng thái đứng im. D. trạng thái phát triển. Câu 12: [VD] Nếu như khi nền kinh tế ở trạng thái lạm phát phi mã sẽ làm cho đồng tiền mất giá nhanh chóng thì ở trạng thái siêu lạm phát đồng tiền sẽ mất giá A. nghiêm trọng. B. vừa phải. C. hoàn toàn. D. tuyệt đối. Câu 13: [NB] Khi các yếu tố đầu vào của sản xuất tăng lên sẽ đẩy chi phí sản xuất tăng cao khiến cho giá cả nhiều loại hàng hóa, dịch vụ trên thị trường tăng lên từ đó dẫn đến A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. khủng hoảng. D. suy thoái. Câu 14: [NB] Trong nền kinh tế thị trường, một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. quan hệ gia đình. B. chính sách đối ngoại. C. chất lượng sản phẩm. D.chính sách hậu kiểm. Câu 15: [VD] Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những nguyên nhân dẫn đến A. sản xuất. B. tăng vốn. C. đầu tư. D. cạnh tranh. II Phần tự luận ( 5 điểm) Câu 1 ( 3điểm) Quan hệ cung - cầu có vai trò như thế nào đối với các chủ thể kinh tế.Cho ví dụ về vai trò của quan hệ cung cầu đối với người tiêu dùng ? Câu 2( 2 điểm) Khi lạm phát xảy ra nó gây ảnh hưởng gì đến nền kinh tế và đời sống xã hội Nêu ví dụ ảnh hưởng của lạm phát đến nền kinh tế và đời sống xã hội. ............................................... -7-
- TRƯỜ NG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA ĐÁP ÁN THI GIỮA HỌC KÌ I (2024-2025) TỔ SỬ ĐỊA CÔNG DÂN MÔN GDKTPL 11 I PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 001 002 003 004 1 A D D D 2 A A A B 3 B C D C 4 D A A D 5 B C B D 6 A C B C 7 B D A A 8 A C B C 9 A D C D 10 C A D D 11 B A B B 12 A A B A 13 A A A B 14 B C B A 15 A D B C II Phần tự luận ( 5 điểm) A Mã đề : 001,003. Câu 1( 3 điểm) -0,5 Là nhân tố trực tiếp khiến giá cả thường xuyên biến động trên thị trường. Từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến xuất kinh doanh. - 0,5Hiện trạng quan hệ cung cầu là căn cứ để doanh nghiệp quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất kinh doanh. - 0,5 Là căn cứ để người tiêu dùng lựa chọn hàng hoá phù hợp. - 0,5Giúp nhà nước có cơ sở để đưa ra các biện pháp ,chính sách để duy trì đối cung cầu , góp phần bình ổn thị trường. Đối với chủ thể tiêu dùng: - 0,5 Khi cung lớn hơn cầu => giá giảm => tiêu dùng, mua sản phẩm. -8-
- - 0,5 Khi cung nhỏ hơn cầu => giá cả tăng => giảm mua sản phẩm giảm hoặc có thể chuyển sang mua các sản phẩm thay thế với giá cả rẻ hơn. Câu 2( 2 điểm) - 0,5 Luôn theo dõi biến động giá cả trên thị trường, duy trì tỉ lệ lạm phát ở mức cho phép. - 0,5 Đưa ra chính sách, biện pháp và sử dụng các công cụ điều tiết để kiềm chế, đẩy lùi lạm phát. b Học sinh cho 1 ví du 0,5 B Mã 002,004 Câu 1( 3 điểm) -0,5 Là nhân tố trực tiếp khiến giá cả thường xuyên biến động trên thị trường. Từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến xuất kinh doanh. - 0,5Hiện trạng quan hệ cung cầu là căn cứ để doanh nghiệp quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất kinh doanh. - 0,5 Là căn cứ để người tiêu dùng lựa chọn hàng hoá phù hợp. - 0,5Giúp nhà nước có cơ sở để đưa ra các biện pháp ,chính sách để duy trì đối cung cầu , góp phần bình ổn thị trường. Đối với chủ thể tiêu dùng: - 0,5 Khi cung lớn hơn cầu => giá giảm => tiêu dùng, mua sản phẩm. - 0,5 Khi cung nhỏ hơn cầu => giá cả tăng => giảm mua sản phẩm giảm hoặc có thể chuyển sang mua các sản phẩm thay thế với giá cả rẻ hơn. Câu 2( 2 điểm) 0,5 Làm tăng chi phí sản xuất, đẩy giá thành lên cao. Tác động trực tiếp đến việc giảm quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp làm cho kinh tế suy thoái. 0,5 Dễ dẫn đến tình trạng đầu cơ, tích trữ nhiều hàng hóa, tạo thêm sự khan hiếm, đẩy giá cả hàng hóa tiếp tục tăng gây nhiễu loạn thị trường. - Đối với đời sống xã hội: 0,5 Giá cả hàng hóa cao, chi phí sinh hoạt đắt đỏ làm cho mức sống của người dân trong xã hội giảm sút. 0,5 Do quy mô sản xuất bị thu hẹp, nên nhiều người mất việc làm, không có thu nhập, đời sống bấp bênh, gặp nhiều khó khăn. -9-

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
641 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
698 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
456 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
640 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
452 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
458 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
605 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
612 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
447 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
409 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
418 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
433 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
454 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
607 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
439 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
604 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
597 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
374 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
