Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chu Văn An, Đại Lộc
lượt xem 1
download
"Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chu Văn An, Đại Lộc" được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chu Văn An, Đại Lộc
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I – NĂM HỌC2024 - 2025 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔNGDKT-PL LỚP 12 Thời gian làm bài: 45Phút: PHẦNI.Câutrắcnghiệmnhiềuphươngánlựachọn(24 câu). Câu 1: Chỉ tiêu nào sau đây không được dùng để đánh giá tăng trưởng kinh tế ở nước ta hiện nay? A.Tổng doanh số bán hàng. B. Tổng thu nhập quốc dân. C. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người. D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người. Câu 2: Sự tăng lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kì nhất định (so với thời kì gốc cần so sánh) là khái niệm nào dưới đây? A. Tăng trưởng kinh tế. B. Phát triển kinh tế. C. Quy mô kinh tế. D. Tốc độ gia tăng kinh tế. Câu 3: Các chỉ tiêu phát triển kinh tếbaogồm: A.Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội. B. Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và công bằng xã hội. C. Tăng rưởng kinh tế, mô hình kinh tế và tiến bộ xã hội. D. Tăng trưởng kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế và tiến bộ xã hội. Câu 4: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực là A. tỉ trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ trong GDP tăng lên, tỉ trọng của ngành nông nghiệp giảm. B. tỉ trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ trong GDP giảm xuống, tỉ trọng của ngành nông nghiệp tăng. C. tỉ trọng của ngành công nghiệp trong GDP tăng lên, tỉ trọng của ngành dịch vụ, nông nghiệp giảm. D. tỉ trọng của ngành dịch vụ trong GDP tăng lên, tỉ trọng của ngành công nghiệp, nông nghiệp giảm. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của tăng trưởng, phát triển kinh tế? A.Tạo điều kiện cho mọi công dân có thu nhập bằng nhau. B. Tạo điều kiện giải quyết việc làm cho người lao động. C. Góp phần giải quyết tình trạng đói nghèo. D. Tạo điều kiện củng cố quốc phòng, an ninh. Câu 6: Tại sao phát triển kinh tế có phạm vi rộng lớn, toàn diện hơn tăng trưởng kinh tế? A. Phát triển kinh tế bao hàm cả tăng trưởng kinh tế lẫn chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội. B. Phát triển kinh tế bao hàm cả tăng trưởng kinh tế lẫn chuyển dịch cơ cấu kinh tế và an sinh xã hội.
- C. Phát triển kinh tế bao hàm cả tăng trưởng kinh tế lẫn quy mô kinh tế và công bằng tiến bộ xã hội. D. Phát triển kinh tế bao hàm cả tăng trưởng kinh tế lẫn bảo hiểm, an sinh và tiến bộ xã hội. Câu 7: Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế thì yếu tố nào dưới đây không là vai trò của tăng trưởng kinh tếđối với phát triển kinh tế? A.Là nhân tố bên ngoài của phát triển bền vững. B. Là động lực của phát triển xã hội. C. Là điều kiện cần thiết thiết để phát triển bền vững. D. Là nội dung của phát triển bền vững. Câu 8. Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Hội nhập kinh tế quốc tế. B. Liên kết kinh tế quốc tế. C. Kết nối kinh tế quốc tế. D. Tích hợp kinh tế quốc tế. Câu 9: Hội nhập kinh tế quốc tế bao gồm các hình thức nào dưới đây? A. Hội nhập về kinh tế và hội nhập về văn hoá, xã hội. B. Hội nhập toàn cầu, hội nhập khu vực và hội nhập song phương. C. Toàn cầu hoá kinh tế và toàn cầu hoá chính trị, xã hội và văn hóa. D. Hội nhập về kinh tế và hội nhập về chính trị, xã hội. Câu 10: Trong điều kiện toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế giúp mỗi quốc gia có cơ hội A.mở rộng thị trường. B. mở rộng chủ quyền. C. chia sẻ tài nguyên. D. thúc đẩy cạnh tranh. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai về sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế? A.Tạo cơ hội tiếp cận và sử dụng nguồn lực tài chính bên ngoài. B.Tạo cơ hội tiếp cận và sử dụng kinh nghiệm quản lí bên ngoài. C.Giúp mỗi quốc gia mở rộng thị trường, thu hút nguồn vốn đầu tư. D.Giúp nước này có thể chi phối nước khác về lĩnh vực kinh tế. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không phải là sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Hội nhập kinh tế quốc tế là tất yếu khách quan đối với tất cả các quốc gia. B. Giúp mỗi quốc gia có cơ hội thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. C. Góp phần tạo cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư. D.Tạo cơ hội cho các nước trên thế giới được giao lưu, chia sẻ mọi mặt. Câu 13. Hành vi nào dưới đây thể hiện đúng trách nhiệm của công dân về hội nhập kinh tế quốc tế? A. Doanh nghiệp X tuân thủ đúng quy định về dán nhãn, giấy tờ chứng minh nguồn gốc cần thiết khi xuất khẩu hàng hoá vào EU. B. Ông H giao sai số lượng hàng hóa so với thỏa thuận trong hợp đồng đã kí kết với đối tác nước ngoài. C. Ông K tháo thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá của mình để khai thác bất hợp pháp tại vùng biển nước ngoài.
- D. Công ty Y thay đổi mẫu mã ghế gỗ khác với mô tả sản phẩm trong hợp đồng với đối tác nước ngoài. Câu14.Hoạt động dịch vụ tài chính thông qua đó người tham gia bảo hiểm đóng một khoản phí cho tổ chức bảo hiểm để hưởng được bồi thường hoặc chi trả bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm là nội dung của khái niệm nào sau đây? A.Bảotức. B.Tín dụng. C.Bảohiểm. D.Tài chính. Câu 15.Sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hết tuổi lao động,... trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hộilà loại hình bảo hiểm nào? A.Bảo hiểm thất nghiệp. B.Bảo hiểm y tế. C.Bảo hiểm xã hội.D.Bảo hiểm thương mại. Câu 16. Bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe do Nhà nước thực hiện, bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí khám hoặc chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm là nội dung của A.bảo hiểm xã hội. B.bảo hiểm y tế. C.bảo hiểm thất nghiệp. D.bảo hiểm thương mại. Câu 17: Nhận định nào dưới đây là sai về vai trò của bảo hiểm? A.Bảo hiểm thất nghiệp chỉ có ý nghĩa đối với người bị mất việc làm thời kì dịch bệnh. B. Tham gia bảo hiểm xã hội sẽ giúp mỗi cá nhân tham gia được an tâm tài chính khi về già. C. Bảo hiểm tài sản giúp doanh nghiệp bảo đảm về tài sản và ổn định sản xuất kinh doanh. D. Bảo hiểm y tế là một chính sách xã hội do Nhà nước tổ chức thực hiện nhằm mục tiêu xã hội. Câu 18: Một trong những vai trò của an sinh xã hội là góp phần giúp các đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội có thể chủ động, ngăn ngừa và giảm bớt A. phạm tội. B. rủi ro. C. quyền lợi. D. lợi nhuận. Câu19:Việc làm nào sau đây của người sử dụng lao động là phù hợp đối với người lao động trong tham gia bảo hiểm? A.Chậm đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thấtnghiệp. B.Đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc,bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định. C.Đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ và đúng quy định pháp luật D.Trốn đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Câu 20. Hệ thống các chính sách do Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện giải quyết các vấn đề xã hội nhằm nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống, phát triển và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Trợ giúp xã hội. B. Chính sách xã hội. C. An sinh xã hội. D. Bảo hiểm xã hội. Câu 21:Ở nước ta hiện nay, chính sách nào dưới đây không thuộc hệ thống chính sách an sinh xã hội cơ bản? A.Chính sách xuất khẩu nông sản. B. Chính sách về bảo hiểm. C. Chính sách hỗ trợ thu nhập. D. Chính sách hỗ trợ giảm nghèo.
- Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 22,23,24. Năm 2001, hoàn cảnh gia đình khó khăn và thuộc diện hộ nghèo nên gia đình chị H có thu nhập bấp bênh. Sau một thời gian tìm tòi, học hỏi, cũng như nắm bắt được xu hướng của thị trường nên đến năm 2010 chị H đã quyết định vay Ngân hàng chính sách ở đại phương số tiền 300 triệu đồng để mạnh dạng cải tạo vườn nhà của mình để phát triển kinh tế hộ gia đình. Với diện tích hơn 5000m2 chị H đã quyết định thực hiện mô hình vườn – ao – chuồng và sau một thời gian thực hiện đã mang lại nhiều hiệu quả cao. Từ đó giúp cho chị trả hết nợ, có cải tạo vườn nhà của mình để phát triển kinh tế hộ gia đình. thu nhập tăng lên và thoát hoàn cảnh nghèo khó. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động kinh tế chị H không quan tâm đến việc xử lí chất thải ra môi trường, nên ông T hàng xóm của chị H đã viết đơn tố cáo chị H. Câu 22: Dựa vào thông tin trên, em hãy cho biết nên ủng hộ việc làm nào của chị H và ông T? A. Chị H cải tạo vườn nhà của mình để phát triển kinh tế hộ gia đình.B. Chị H chấp nhận hoàn cảnh khó khăn hiện tại. C.Chị H không quan tâm xử lí chất thải ra môi trường. D. Ông T không nên tố cáo chị H. Câu 23: Dựa vào thông tin trên, em hãy cho biết nên phê phán việc làm, hành vi nào của chị H và ông T? A.Chị H không quan tâm xử lí chất thải ra môi trường. B. Ông T hàng xóm viết đơn tố cáo chị H. C. Chị H cải tạo vườn nhà của mình để phát triển kinh tế hộ gia đình. D. Chị H quan tâm phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường. Câu 24: Dựa vào thông tin trên em hãy cho biết, nếu là chị H em sẽ làm gì? A. Ngăn cản việc làm của ông H và yêu cầu ông H rút đơn tố cáo. B.Quan tâm phát triển kinh tế gia đình đi đôi bảo vệ môi trường. C.Chấp nhận hoàn cảnh hộ nghèo để được nhận trợ cấp xã hội. D. Chỉ cần quan tâm phát triển kinh tế gia đình nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/ sai (2 câu). Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau: Đại hội lần thứ IX của Đảng đã đề ra chủ trương “chủ động hội nhập kinh tế quốc tế”; ngày 27/11/2001, Bộ Chính trị khóa IX đã ban hành Nghị quyết số 07-NQ/TW “Về hội nhập kinh tế quốc tế”. Đại hội lần thứ X của Đảng khẳng định chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực khác”; ngày 05/02/2007, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã ban hành Nghị quyết số 08-NQ/TW “Về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới”. (Nguồn: Theo Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế). A.Thông tin trên thể hiện chủ trương và quyết tâm của Đảng ta về hội nhập kinh tế quốc tế. B. Việc hội nhập kinh tế quốc tế chỉ cần chú trọng lĩnh vực kinh tế. C.Hội nhập kinh tế quốc tế phải gắn liền với mục tiêu phát triển bền vững. D. Mở rộng hợp tác quốc tế sẽ khiến Việt Nam bị lệ thuộc vào các quốc gia khác.
- Câu 2: Đọcđoạnthôngtinsau: Trong những năm qua, với mục tiêu tạo điều kiện phát triển về số lượng, nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ em, học sinh, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm thông qua nhiều các Nghị định Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, có Quyết định số 2123/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục đối với các dân tộc thiểu số rất ít người người giai đoạn 2010-2015; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ, về chính sách ưu tiên tuyển sinh, hỗ trợ học tập đối với trẻ em, học sinh, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người (dưới 10.000 người). Thực hiện các chính sách trên, cơ sở vật chất trường, lớp tại các thôn, bản có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người đã được đầu tư, xây dựng; chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục ở các cơ sở giáo dục có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được nâng lên. A.Các chính sách dành cho các dân tộc thiểu số rất ít người trên là chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản của hệ thống an sinh xã hội. B. Các chính sách dành cho các dân tộc thiểu số rất ít người trên là chính sách trợ giúp xã hội. C.Chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản đối với trẻ em, học sinh, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người chủ yếu là hỗ trợ tiền học tập cho tất cả các đối tượng này. D.Việc hỗ trợ trong vấn đề giáo dục cho người dân tộc thiếu số rất ít người nhằm giúp người dân tộc thiểu số rất ít người tiếp cận được các dịch vụ xã hội về giáo dục.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 220 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 28 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 40 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 31 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 21 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 186 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi
6 p | 12 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 26 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn