Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Quang Khải, Bà Rịa-Vũng Tàu
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Quang Khải, Bà Rịa-Vũng Tàu” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Quang Khải, Bà Rịa-Vũng Tàu
- SỞ GD & ĐT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ – HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG KHẢI MÔN: GD KT-PL - KHÔI 12 Năm học: 2024-2025 Thời gian: 45 phút ----------------------- ------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề 101 PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hoạt động nào sau đây không phải là dịch vụ thu ngoại tệ? A. Giao thông vận tải quốc tế. B. Xuất nhập khẩu lao động. C. Du lịch quốc tế. D. Du lịch nội địa. Câu 2. Nội dung nào dưới đây là vai trò của an sinh xã hội đối với đối tượng hưởng chính sách? A. Trợ giúp xã hội nhằm tăng thu nhập, giảm bớt khó khăn cho người yếu thế, dễ bị tổn thương. B. Góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng đời sống người dân. C. Phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trên tinh thần tương thân tương ái của dân tộc Việt Nam. D. Đóng góp vào ổn định chính trị - xã hội, nâng cao hiệu quả quản lý xã hội. Câu 3. Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập phản ánh tình trạng gì? A. Chênh lệch giàu nghèo ngày càng phân hóa rõ rệt. B. Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của các tầng lớp dân cư. C. Mức sống của người dân ngày càng tăng lên. D. Sự phát triển của con người qua các tiêu chí. Câu 4. Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí, đảm bảo tiến bộ xã hội là A. tăng trưởng kinh tế. B. phát triển kinh tế. C. tổng sản phẩm quốc nội. D. phát triển xã hội. Câu 5. Đối với một doanh nghiệp bước khởi đầu trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh là A. xác định mục tiêu và chiến lược kinh doanh. B. xác định định hướng, ý tưởng kinh doanh. C. xây dựng kế hoạch hoạt động kinh doanh. D. phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh. Câu 6. Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Hội nhập kinh tế quốc tế. B. Tích hợp kinh tế quốc tế. C. Kết nối kinh tế quốc tế. D. Liên kết kinh tế quốc tế. Câu 7. Sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hết tuổi lao động,... trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội là loại hình bảo hiểm nào? A. Bảo hiểm thất nghiệp. B. Bảo hiểm y tế. C. Bảo hiểm xã hội. D. Bảo hiểm thương mại. Câu 8. Sự hợp tác được kí kết giữa các quốc gia trong một khu vực trên cơ sở sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển là cấp độ hội nhập kinh tế A. khu vực. B. đa phương. C. song phương. D. toàn cầu. Câu 9. Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, vai trò của phát triển kinh tế được thể hiện như thế nào? A. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào ngành kinh tế truyền thống. Mã đề 101 Trang Seq/5
- B. Tạo chậm trễ cho việc thích nghi với những công nghệ mới. C. Tăng cường chi phí cho khai thác tài nguyên thiên nhiên. D. Làm gia tăng sự không ổn định trong hệ thống tài chính. Câu 10. Chính sách trợ cấp thường xuyên cho người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, người khuyết tật,...) và trợ cấp đột xuất cho người dân khi gặp phải những rủi ro, khó khăn bất ngờ (thiên tai, hỏa hoạn,..) giúp họ ổn định cuộc sống là nội dung của chính sách nào sau đây? A. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản. B. Chính sách trợ giúp xã hội. C. Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo. D. Chính sách bảo hiểm. Câu 11. Trong các chỉ số dưới đây, chí số nào biểu hiện tăng trưởng kinh tế? A. GDP B. GINI. C. HDI D. GNI. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của bảo hiểm đối với xã hội? A. Góp phần hình thành lối sống tiết kiệm trên phạm vi toàn xã hội. B. Góp phần ổn định tài chính, đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư. C. Đảm bảo an toàn cho cuộc sống con người. D. Góp phần tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp trong nền kinh tế. Câu 13. Đầu tư quốc tế được chia thành hai hình thức chủ yếu là A. thanh toán và tín dụng quốc tế. B. xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá. C. đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. D. đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. Câu 14. Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo các cấp độ nào dưới đây? A. Song phương, khu vực, toàn cầu. B. Song phương, đa phương, toàn diện. C. Thoả thuận, liên minh, hợp tác. D. Thoả thuận, liên kết, hoà nhập. Câu 15. Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu như các chính sách về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin,... thuộc chính sách nào của hệ thống an sinh xã hội? A. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản. B. Chính sách trợ giúp xã hội. C. Chính sách bảo hiểm. D. Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo. Câu 16. Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lí và hài hòa giữa các mặt nào của sự phát triển? A. Kinh tế, xã hội và y tế. B. Kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. C. Giáo dục, xã hội và kinh tế. D. Bảo vệ môi trường, giáo dục và kinh tế. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 17, 18 Phát triển vì con người là mô hình được Đảng và Nhà nước lựa chọn trong quá trình vận hành nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Theo đó, yêu cầu đặt ra là tăng trưởng và phát triển kinh tế hiệu quả phải gắn với việc phát triển con người. Trong thời gian qua, tăng trưởng kinh tế tuy đã có tác động tích cực đến phát triển con người, nhưng hiệu ứng tác động tích cực đang có xu hướng giảm dần. Do đó, định hướng và những giải pháp cần thiết để hướng thành quả tăng trưởng kinh tế vào phát triển con người một cách hiệu quả nhất là cần thiết hiện nay để nhằm mục tiêu hướng đến các giá trị phát triển con người. (Theo: Tạp chí Cộng sản, “Tác động của phát triển kinh tế đến phát triển con người ở Việt Nam: Vấn đề và giải pháp”, ngày 29/8/2019) Mã đề 101 Trang Seq/5
- Câu 17. Để tạo điều kiện cho mọi người đều có việc làm và thu nhập ổn định, có cuộc sống ấm no, có điều kiện chăm sóc sức khoẻ, nâng cao tuổi thọ..., Nhà nước kiên trì theo đuổi mục tiêu A. đa phương hoá trong quan hệ quốc tế. B. ưu tiên, đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo. C. tăng trưởng và phát triển kinh tế. D. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ. Câu 18. Đặc trưng của mô hình Phát triển vì con người là hướng thành quả của tăng trưởng kinh tế vào phát triển A. con người. B. xã hội. C. văn hoá. D. khoa học. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 19, 20 Năm 2023, GDP ước tính tăng 5,05%, xu hướng tăng trưởng tích cực. Theo đó, GDP quý IV/2023 ước tính tăng 6,72% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn quý IV các năm 2012-2013 và 2020-2022 và với xu hướng tích cực, quý sau cao hơn quý trước (quý I tăng 3,41%, quý II tăng 4,25%, quý III tăng 5,47%). (Theo Cổng Thông tin điện tử Chính phủ) Câu 19. Dựa vào chỉ số GDP, năm 2023 nền kinh tế Việt Nam A. có sự tăng trưởng kinh tế. B. rơi vào suy thoái. C. rơi vào khủng hoảng. D. giảm về quy mô, sản lượng. Câu 20. GDP là tiêu chí nào trong các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế? A. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người. B. Tổng thu nhập quốc nội bình quân đầu người. C. Tổng thu nhập quốc dân. D. Tổng sản phẩm quốc nội. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 21, 22 Việc Việt Nam ký kết các FTA song phương và đa phương đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của Việt Nam mở rộng thị trường, tiếp cận được thị trường khu vực và thị trường toàn cầu,cũng như được tiếp cận thị trường dịch vụ của các nước đối tác thuận lợi hơn. Bởi phần lớn các rào cản và điều kiện trong buôn bán đã được cam kết dỡ bỏ, chủ yếu là các hàng rào thuế quan (hầu hết về 0% hoặc dưới 5%) đã mang lại một lợi thế cạnh tranh lớn và một triển vọng tươi sáng cho nhiều ngành sản xuất hàng hóa trong nước. Câu 21. Việc tham gia tổ chức kinh tế quốc tế mở ra cơ hội nào cho Việt Nam? A. Đầu tư quốc tế ngày càng được sâu rộng hơn. B. Hợp tác nhiều nước trên thế giói. C. Mang lạ lợi thế cạnh tranh nhờ cam kết dỡ bỏ hàng rào thuế quan. D. Giao lưu văn hoá, xã hội và nhiều lĩnh vực khác. Câu 22. Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế trong các hình thức nào dưới đây? A. Toàn cầu và vũng lãnh thổ. B. Song phương, đa phương, toàn cầu, khu vực. C. Song phương và đa phương. D. Toàn cầu và khu vực. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 23, 24 Để tiến hành kinh doanh và vận hành quán cà phê – điểm tâm, anh H xác định, trước tiên là đặt tên quán sao cho vừa có ý nghĩa vừa thu hút khách hàng, ngoài ra anh còn xác định để quán vận hành cần có 8 nhân viên gồm; Chủ quán: người trực tiếp quản lí và điều hành quản lí 24/7; Tiếp tân: thu tiền và in hoá đơn; Đầu bếp: pha chế nước uống và chế biến món ăn điểm tâm. Quán hoạt động từ 6 giờ đến 23 giờ nên đội ngũ được chia thành hai ca, mỗi ca 4 người. Khi quán đông khách có thể huy động thời gian rảnh của các thành viên trong gia đình để phục vụ. Nhờ vậy, mà sau một thời gian ngắn quán đã hoạt động rất hiệu quả, lượng khách tăng dần, doanh thu ngày càng cao. Câu 23. Anh H đã thực hiện nội dung nào sau đây của lập kế hoạch kinh doanh? A. Phân tích các điều kiện kinh doanh. Mã đề 101 Trang Seq/5
- B. Xác định mục tiêu kinh doanh. C. Đánh giá các yếu tố rủi ro gặp phải. D. Xác định chiến lược kinh doanh. Câu 24. Thông tin trên đề cập đến yếu tố nào sau đây khi tiến hành đánh giá các điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh? A. Nhân sự. B. Thị trường. C. Khách hàng. D. Sản phẩm. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau: Chị N làm việc tại Doanh nghiệp Y theo hợp đồng không xác định thời hạn. Trong quá trình làm việc tại doang nghiệp, chị N và Doanh nghiệp Y đã tham gia và đóng các loại bảo hiểm bắt buộc cho chị N đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế và Luật Việc làm. Sau một thời gian làm việc, chị N đã bị chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến phá sản. Sau khi bị chấm dứt hợp đồng, chị N bị mất việc nên cuộc sống gặp nhiều khó khăn. Sau 3 tháng kể từ khi mất việc chị nhận được khoản tiền trợ cấp thất nghiệp nên chị có thể đảm bảo được cuộc sống hiện tại của mình. a). Bảo hiểm thất nghiệp đã thể hiện vai trò giảm tổn thất, góp phần ổn định cuộc sống chị N khi mất việc. b). Chị N thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tự nguyện. c). Chị N thuộc diện tham gia bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc. d). Bảo hiểm thất nghiệp là bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau: Trong những năm qua, với mục tiêu tạo điều kiện phát triển về số lượng, nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ em, học sinh, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm thông qua nhiều các Nghị định Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, có Quyết định số 2123/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục đối với các dân tộc thiểu số rất ít người người giai đoạn 2010-2015; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ, về chính sách ưu tiên tuyển sinh, hỗ trợ học tập đối với trẻ em, học sinh, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người (dưới 10.000 người). Thực hiện các chính sách trên, cơ sở vật chất trường, lớp tại các thôn, bản có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người đã được đầu tư, xây dựng; chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục ở các cơ sở giáo dục có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được nâng lên. a). Các chính sách dành cho các dân tộc thiểu số rất ít người trên là chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản của hệ thống an sinh xã hội. b). Chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản đối với trẻ em, học sinh, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người chủ yếu là hỗ trợ tiền học tập cho tất cả các đối tượng này. c). Các chính sách dành cho các dân tộc thiểu số rất ít người trên là chính sách trợ giúp xã hội. d). Việc hỗ trợ trong vấn đề giáo dục cho người dân tộc thiếu số rất ít người nhằm giúp người dân tộc thiểu số rất ít người tiếp cận được các dịch vụ xã hội về giáo dục. Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau: Đại hội lần thứ IX của Đảng đã đề ra chủ trương “chủ động hội nhập kinh tế quốc tế”; ngày 27/11/2001, Bộ Chính trị khóa IX đã ban hành Nghị quyết số 07-NQ/TW “Về hội nhập kinh tế quốc tế”. Đại hội lần thứ X của Đảng khẳng định chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực khác”; ngày 05/02/2007, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã ban hành Nghị quyết số 08-NQ/TW “Về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới”. (Nguồn: Theo Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế) a). Thông tin trên thể hiện chủ trương và quyết tâm của Đảng ta về hội nhập kinh tế quốc tế. b). Hội nhập kinh tế quốc tế phải gắn liền với mục tiêu phát triển bền vững. Mã đề 101 Trang Seq/5
- c). Việc hội nhập kinh tế quốc tế chỉ cần chú trọng lĩnh vực kinh tế. d). Mở rộng hợp tác quốc tế sẽ khiến Việt Nam bị lệ thuộc vào các quốc gia khác. Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau: Trong thị trường hiện nay, sự phát triển của công nghệ đã mở ra nhiều cơ hội mới cho doanh nghiệp. Anh T đã xây dựng ý tưởng kinh doanh trên cơ sở tạo ra một nền tảng trực tuyến kết nối các nhà sản xuất địa phương với người tiêu dùng. Bằng cách này, anh T đã có nguồn khách hàng lớn là người tiêu dùng trong và ngoài nước họ có thể mua các sản phẩm chất lượng tốt. Đồng thời, doanh nghiệp có thể hỗ trợ các nhà sản xuất nhỏ và phát triển nền kinh tế địa phương. Hoạt động kinh doanh của anh T đã góp phần giải quyết được công ăn việc làm cho nhiều lao động ở địa phương, phát triển kinh tế cho bà con nơi anh sinh sống. a). Anh T nắm bắt xu hướng mới và đáp ứng được nhu cầu của thị trường bằng cách cung cấp sản phẩm và dịch vụ mới, cải tiến và độc đáo b). Vì đã có lượng khách hàng ổn định nên không cần nghiên cứu thị trường cũng như đánh giá các cơ hội và rủi ro. c). Anh T đã tận dụng các nền tảng trực tuyến như mạng xã hội, quảng cáo trực tuyến và email marketing để tăng tầm nhìn và tương tác với khách hàng tiềm năng d). Chiến lược kinh doanh của anh T là một chuỗi các biện pháp, cách thức để đạt được hiệu quả tối ưu. ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang Seq/5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn