intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH MÔN HÓA HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 22 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 140 PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM) Câu 1: Nguyên tử sodium (Na) có 11 proton, 12 neutron, 11 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử sodium là A. +11. B. -11. C. 23. D. +12. Câu 2: Nguyên tử trung hòa về điện vì A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện. B. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton. C. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron. D. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron. Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Thành phần cấu trúc của chất. B. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. C. Tính chất và sự biến đổi của chất. D. Ứng dụng của chất. Câu 4: Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. D. Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn. Câu 5: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng? A. Proton, m ≈ 1 amu, q = -1. B. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1. C. Electron, m ≈ 1 amu, q = -1. D. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0. Câu 6: Orbital nguyên tử là A. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất. B. đám mây chứa electron có dạng hình cầu. C. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi. D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định. Câu 7: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. neutron và electron. B. electron và proton. C. electron, proton và neutron D. proton và neutron. Câu 8: Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng A. số lớp electron. B. số electron. C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 9: Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 4. D. 3, 5, 7. Câu 10: Nhóm A bao gồm các nguyên tố: A. Nguyên tố p B. Nguyên tố d và nguyên tố f. C. Nguyên tố s. D. Nguyên tố s và nguyên tố p Câu 11: Sự phân bố electron vào orbital nào dưới đây là đúng? A. B. C. D. Câu 12: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do A. điện tích hạt nhân và số lớp electron không thay đổi.
  2. B. điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần. C. điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi. Câu 13: Số khối (A) của một nguyên tử được xác định bằng A. số proton. B. tổng số proton và số neutron. C. tổng số proton và số electron. D. tổng số proton, số neutron và số electron. Câu 14: Biết chlorine (Cl) thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố chlorine là A. Cl2O B. Cl2O3 C. ClO3 D. Cl2O7 Câu 15: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì A. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. B. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm. Câu 16: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng? A. Đồng vị là những nguyên tố có nguyên tử khối. B. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối. C. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt neutron. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM) Câu 1: (1 điểm) Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: 2040 A , 2656 B , 1939C , 199 D . Hãy xác định số lượng hạt proton, neutron, electron của các nguyên tử đó. Câu 2: (1 điểm) Hãy trả lời các câu hỏi sau a) Cho biết 1 gam electron có bao nhiêu hạt? (biết khối lượng của electron là 9,11×10-28 gam). b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022×1023). Câu 3: (1 điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tử các nguyên tố sau a) F (Z=9) b) Al (Z=13) c) Ca (Z=20) d) Fe (Z=26) Câu 4: (1 điểm) Hãy xác định vị trí của các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử sau trong bảng tuần hoàn a) 1s22s22p6 b) 1s22s22p63s23p64s1. Câu 5: (1điểm) a) So sánh tính kim loại 4Be, 11Na, 12Mg. b) Sắp xếp theo chiều giảm tính acid của các chất sau: H2SiO3, HClO4, H2SO4. Biết Si (Z=14), Cl (Z=17), S(Z=16). Câu 6: (1 điểm) Tổng số hạt proton, neutron, electron của một nguyên tử X là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. a, Xác định số lượng mỗi loại hạt proton, neutron, electron của nguyên tử X. b, Nguyên tử X có tính kim loại hay phi kim? Viết cấu hình electron của ion tạo bởi nguyên tử X. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và các tài liệu liên quan. ------ HẾT ------
  3. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH MÔN HÓA HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 22 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 239 PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM) Câu 1: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do A. điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần. B. điện tích hạt nhân và số lớp electron không thay đổi. C. điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi. D. điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần. Câu 2: Orbital nguyên tử là A. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi. B. đám mây chứa electron có dạng hình cầu. C. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định. D. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất. Câu 3: Nhóm A bao gồm các nguyên tố: A. Nguyên tố d và nguyên tố f. B. Nguyên tố p C. Nguyên tố s và nguyên tố p D. Nguyên tố s. Câu 4: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. neutron và electron. B. proton và neutron. C. electron, proton và neutron D. electron và proton. Câu 5: Nguyên tử trung hòa về điện vì A. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron. B. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron. C. được tạo nên bởi các hạt không mang điện. D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton. Câu 6: Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây? A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. B. Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn. C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. Câu 7: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng? A. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối. B. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt neutron. D. Đồng vị là những nguyên tố có nguyên tử khối. Câu 8: Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng A. 1, 2, 4. B. 3, 5, 7. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 3. Câu 9: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì A. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. B. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm. C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng D. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Ứng dụng của chất. B. Tính chất và sự biến đổi của chất. C. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. D. Thành phần cấu trúc của chất. Câu 11: Biết chlorine (Cl) thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố chlorine là A. ClO3 B. Cl2O3 C. Cl2O D. Cl2O7
  4. Câu 12: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng? A. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1. B. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0. C. Proton, m ≈ 1 amu, q = -1. D. Electron, m ≈ 1 amu, q = -1. Câu 13: Sự phân bố electron vào orbital nào dưới đây là đúng? A. B. C. D. Câu 14: Số khối (A) của một nguyên tử được xác định bằng A. tổng số proton và số electron. B. tổng số proton, số neutron và số electron. C. số proton. D. tổng số proton và số neutron. Câu 15: Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng A. số electron. B. số electron ở lớp ngoài cùng. C. số lớp electron. D. số electron hóa trị. Câu 16: Nguyên tử sodium (Na) có 11 proton, 12 neutron, 11 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử sodium là A. 23. B. +11. C. +12. D. -11. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM) Câu 1: (1 điểm) Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: 1840 A , 2963 B , 1737C , 1327 D . Hãy xác định số lượng hạt proton, neutron, electron của các nguyên tử đó. Câu 2: (1 điểm) Hãy trả lời các câu hỏi sau a) Cho biết 1 gam proton có bao nhiêu hạt? (biết khối lượng của proton là 1,6731×10-24 gam). b) Tính khối lượng của 1 mol proton (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022×1023). Câu 3: (1 điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tử các nguyên tố sau a) Cl (Z=17) b) C (Z=6) c) K (Z=19) d) Mn (Z=25) Câu 4: (1 điểm) Hãy xác định vị trí của các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử sau trong bảng tuần hoàn a) 1s22s22p63s23p2. b) 1s22s22p63s23p64s2. Câu 5: (1điểm) a) So sánh tính phi kim của 9F, 17Cl, 15P. b) Sắp xếp theo chiều giảm tính base của các chất sau: Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2. Biết Al (Z=13), Na (Z=11), Mg (Z=12). Câu 6: (1 điểm) Tổng số hạt proton, neutron, electron của một nguyên tử X là 48, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a, Xác định số lượng mỗi loại hạt proton, neutron, electron của nguyên tử X. b, Nguyên tử X có tính kim loại hay phi kim? Viết cấu hình electron của ion tạo bởi nguyên tử X. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và các tài liệu liên quan. ------ HẾT ------
  5. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH MÔN HÓA HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 22 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 341 PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM) Câu 1: Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 3, 5, 7. D. 1, 3, 5. Câu 2: Số khối (A) của một nguyên tử được xác định bằng A. tổng số proton, số neutron và số electron. B. số proton. C. tổng số proton và số electron. D. tổng số proton và số neutron. Câu 3: Nhóm A bao gồm các nguyên tố: A. Nguyên tố d và nguyên tố f. B. Nguyên tố s và nguyên tố p C. Nguyên tố p D. Nguyên tố s. Câu 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng? A. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. B. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt neutron. C. Đồng vị là những nguyên tố có nguyên tử khối. D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối. Câu 5: Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây? A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. D. Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn. Câu 6: Biết chlorine (Cl) thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố chlorine là A. Cl2O7 B. ClO3 C. Cl2O D. Cl2O3 Câu 7: Orbital nguyên tử là A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu. B. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất. C. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi. D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Tính chất và sự biến đổi của chất. B. Thành phần cấu trúc của chất. C. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. D. Ứng dụng của chất. Câu 9: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do A. điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi. B. điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần. C. điện tích hạt nhân và số lớp electron không thay đổi. D. điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần. Câu 10: Sự phân bố electron vào orbital nào dưới đây là đúng? A. B. C. D. Câu 11: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì A. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.
  6. B. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng D. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. Câu 12: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng? A. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0. B. Proton, m ≈ 1 amu, q = -1. C. Electron, m ≈ 1 amu, q = -1. D. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1. Câu 13: Nguyên tử trung hòa về điện vì A. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton. B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron. C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron. D. được tạo nên bởi các hạt không mang điện. Câu 14: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. proton và neutron. B. neutron và electron. C. electron, proton và neutron D. electron và proton. Câu 15: Nguyên tử sodium (Na) có 11 proton, 12 neutron, 11 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử sodium là A. 23. B. +11. C. +12. D. -11. Câu 16: Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng A. số lớp electron. B. số electron hóa trị. C. số electron ở lớp ngoài cùng. D. số electron. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM) Câu 1: (1 điểm) Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: 2040 A , 2656 B , 1939C , 199 D . Hãy xác định số lượng hạt proton, neutron, electron của các nguyên tử đó. Câu 2: (1 điểm) Hãy trả lời các câu hỏi sau a) Cho biết 1 gam electron có bao nhiêu hạt? (biết khối lượng của electron là 9,11×10-28 gam). b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022×1023). Câu 3: (1 điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tử các nguyên tố sau a) F (Z=9) b) Al (Z=13) c) Ca (Z=20) d) Fe (Z=26) Câu 4: (1 điểm) Hãy xác định vị trí của các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử sau trong bảng tuần hoàn a) 1s22s22p6 b) 1s22s22p63s23p64s1. Câu 5: (1điểm) a) So sánh tính kim loại 4Be, 11Na, 12Mg. b) Sắp xếp theo chiều giảm tính acid của các chất sau: H2SiO3, HClO4, H2SO4. Biết Si (Z=14), Cl (Z=17), S(Z=16). Câu 6: (1 điểm) Tổng số hạt proton, neutron, electron của một nguyên tử X là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. a, Xác định số lượng mỗi loại hạt proton, neutron, electron của nguyên tử X. b, Nguyên tử X có tính kim loại hay phi kim? Viết cấu hình electron của ion tạo bởi nguyên tử X. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và các tài liệu liên quan. ------ HẾT ------
  7. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH MÔN HÓA HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 22 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 442 PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM) Câu 1: Số khối (A) của một nguyên tử được xác định bằng A. tổng số proton và số electron. B. số proton. C. tổng số proton, số neutron và số electron. D. tổng số proton và số neutron. Câu 2: Nhóm A bao gồm các nguyên tố: A. Nguyên tố p B. Nguyên tố s và nguyên tố p C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s. Câu 3: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. electron, proton và neutron B. electron và proton. C. proton và neutron. D. neutron và electron. Câu 4: Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng A. số electron hóa trị. B. số electron. C. số lớp electron. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 5: Nguyên tử sodium (Na) có 11 proton, 12 neutron, 11 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử sodium là A. 23. B. +11. C. -11. D. +12. Câu 6: Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng A. 3, 5, 7. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Tính chất và sự biến đổi của chất. B. Thành phần cấu trúc của chất. C. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. D. Ứng dụng của chất. Câu 8: Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. C. Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn. D. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. Câu 9: Biết chlorine (Cl) thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố chlorine là A. Cl2O3 B. Cl2O7 C. Cl2O D. ClO3 Câu 10: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng? A. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0. B. Proton, m ≈ 1 amu, q = -1. C. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1. D. Electron, m ≈ 1 amu, q = -1. Câu 11: Nguyên tử trung hòa về điện vì A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện. B. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton. C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron. D. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
  8. Câu 12: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do A. điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần. B. điện tích hạt nhân và số lớp electron không thay đổi. C. điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi. Câu 13: Sự phân bố electron vào orbital nào dưới đây là đúng? A. B. C. D. Câu 14: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng? A. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt neutron. B. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối. C. Đồng vị là những nguyên tố có nguyên tử khối. D. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. Câu 15: Orbital nguyên tử là A. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định. B. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất. C. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi. D. đám mây chứa electron có dạng hình cầu. Câu 16: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì A. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. B. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm. C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng D. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM) Câu 1: (1 điểm) Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: 1840 A , 2963 B , 1737C , 1327 D . Hãy xác định số lượng hạt proton, neutron, electron của các nguyên tử đó. Câu 2: (1 điểm) Hãy trả lời các câu hỏi sau a) Cho biết 1 gam proton có bao nhiêu hạt? (biết khối lượng của proton là 1,6731×10-24 gam). b) Tính khối lượng của 1 mol proton (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022×1023). Câu 3: (1 điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tử các nguyên tố sau a) Cl (Z=17) b) C (Z=6) c) K (Z=19) d) Mn (Z=25) Câu 4: (1 điểm) Hãy xác định vị trí của các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử sau trong bảng tuần hoàn a) 1s22s22p63s23p2. b) 1s22s22p63s23p64s2. Câu 5: (1điểm) a) So sánh tính phi kim của 9F, 17Cl, 15P. b) Sắp xếp theo chiều giảm tính base của các chất sau: Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2. Biết Al (Z=13), Na (Z=11), Mg (Z=12). Câu 6: (1 điểm) Tổng số hạt proton, neutron, electron của một nguyên tử X là 48, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a, Xác định số lượng mỗi loại hạt proton, neutron, electron của nguyên tử X. b, Nguyên tử X có tính kim loại hay phi kim? Viết cấu hình electron của ion tạo bởi nguyên tử X. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và các tài liệu liên quan. ------ HẾT ------
  9. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC LỚP 10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 140 239 341 442 1 A C D D 2 C D D B 3 B C B A 4 A C A C 5 D A C B 6 A D A B 7 C B B C 8 A C C A 9 B A A B 10 D C B A 11 A D B D 12 D B A D 13 B B B A 14 D D C D 15 A C B B 16 C B A D PHẦN TỰ LUẬN ĐỀ 140, 341 Câu Đáp án Điểm 1 Nguyên tử p n e (1điểm) 2040 A 20 20 20 0,25đ 56 B 26 30 26 0,25đ 26 39 0,25đ 19 C 19 20 19 0,25đ 19 9 D 9 10 9 2 1 0,5đ a, Số hạt electron có trong 1gam=  1, 0977.1027 (hạt) (1điểm) 9,11.10 28 b, Khối lượng 1mol electron = 1.6,022.1023.9,11.10-28 =5,486.10-4 (gam) 0,5đ 3 a) F (Z=9): 1s22s22p5 0,25đ (1điểm) b) Al (Z=13) 1s22s22p63s23p1 0,25đ c) Ca (Z=20) 1s22s22p63s23p64s2 0,25đ d) Fe (Z=26) 1s22s22p63s23p63d64s2 0,25đ 4 a) 1s22s22p6 0,5đ (1điểm) ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA b) 1s22s22p63s23p64s1. 0,5đ ô 19, chu kì 4, nhóm IA 5 a, Tính kim loại 0,5đ (1điểm) BeBe b, Chiều giảm dần tính acid 0,5đ HClO4> H2SO4 >H2SiO3
  10. 6 a, Theo đề ra ta có (1điểm) p + n+ e =58 p+e – n =18 Nguyên tử trung hòa về điện p=e ta có 0,25đ 2p + n =58 (1) 2p – n =18 (2) Giải hệ gồm (1) và (2) ta có: p=e=19, n=20 0,25đ b, Cấu hình electron của X 1s22s22p63s23p64s1 X là nguyên tố kim loại 0,25đ X dễ nhường 1 electron nên ion tạo bởi X có cấu hình 1s22s22p63s23p6 0,25đ ĐỀ 239, 442 Câu Đáp án Điểm 1 Nguyên tử p n e (1điểm) 1840 A 18 22 18 0,25đ 63 B 29 34 29 0,25đ 29 0,25đ 37 17 C 17 20 17 0,25đ 27 13 D 13 14 13 2 1 0,5đ a, Số hạt electron có trong 1gam=  5,977.1023 (hạt) (1điểm) 1, 673.1024 b, Khối lượng 1mol electron = 1.6,022.1023.1,673.10-24 =1,0075 (gam) 0,5đ 3 2 2 6 a) Cl (Z=17) 1s 2s 2p 3s 3p 2 5 0,25đ (1điểm) b) C (Z=6) 1s22s22p2 0,25đ c) K (Z=19) 1s22s22p63s23p64s1 0,25đ d) Mn (Z=25) 1s22s22p63s23p63d54s2 0,25đ 4 a) 1s22s22p63s23p2. 0,5đ (1điểm) ô 14, chu kì 3, nhóm IVA b) 1s22s22p63s23p64s2. 0,5đ ô 20, chu kì 4, nhóm IIA 5 a, Tính phi kim 0,5đ (1điểm) PP b, Chiều giảm dần tính base 0,5đ NaOH> Mg(OH)2 >Al(OH)3 6 a, Theo đề ra ta có (1điểm) p + n+ e =48 p+e – n =16 Nguyên tử trung hòa về điện p=e ta có 0,25đ 2p + n =48 (1) 2p – n =16 (2) Giải hệ gồm (1) và (2) ta có: p=e=16, n=16 0,25đ b, Cấu hình electron của X 1s22s22p63s23p4 X là nguyên tố phi kim 0,25đ X dễ nhận 2 electron nên ion tạo bởi X có cấu hình 1s22s22p63s23p6 0,25đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2