intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam" được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 -2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: HÓA HỌC Lớp 10 (Đề này gồm 2 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ: 301 A/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Câu 1. Quan sát nhóm hình ảnh sau: Nhóm hình ảnh trên đề cập đến ứng dụng của hóa học trong lĩnh vực nào? A. Hương liệu. B. Nguyên liệu. C. Nhiên liệu. D. Y tế. Câu 2. Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là A. proton và electron. B. electron. C. neutron. D. proton. Câu 3. Trong nguyên tử, hạt nào có khối lượng rất nhỏ so với các loại hạt còn lại? A. Neutron. B. Electron. C. Proton. D. Hạt nhân nguyên tử. Câu 4. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết A. số khối A. B. số khối A và số hiệu nguyên tử Z. C. số hiệu nguyên tử Z. D. nguyên tử khối của nguyên tử. Câu 5. Orbital nguyên tử là A. đám mây chứa electron có dạng hình số tám nổi. B. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước, năng lượng xác định. C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron khoảng 90%. D. khu vực không gian xung quanh nguyên tử mà tại đó xác suất có mặt electron khoảng 90%. Câu 6. Orbital s có hình dạng nào dưới đây? A. . B. . C. . D. . Câu 7. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là A. 3s23p2. B. 3s23p5. C. 3s23p1. D. 2s22p4. Câu 8. Cho các phát biểu sau (1) Các nguyên tử có 2 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại. (2) Trong nguyên tử, các electron nằm trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. (3) Trong các nguyên tử, lớp K là lớp có mức năng lượng cao nhất và liên kết bền chặt nhất với hạt nhân. (4) Tất cả các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np6. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hóa học? A. Ứng dụng của chất. B. Tính chất và sự biến đổi chất. C. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. D. Thành phần, cấu trúc của chất. Câu 10. Nguyên tử X có 13 proton và 14 neutron. Số hiệu nguyên tử của X là A. 14. B. 13. C. 27. D. 26. Câu 11. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng A. số neutron trong hạt nhân. B. nguyên tử khối. C. số khối. D. điện tích hạt nhân. Câu 12. Phosphorus là một chất có vai trò quan trọng trong nhiều các quá trình chuyển hóa của cơ thể, chẳng hạn như quá trình sinh tổng hợp các chất cơ bản của cơ thể như protein, carbohydrate, phospholipid màng tế Trang 1/2 – Mã đề 301
  2. bào, DNA, RNA. Với kí hiệu nguyên tử , P có điện tích hạt nhân là A. -15. B. 15+. C. +15. D. +31. Câu 13. Lớp electron thứ 3 (lớp M) có bao nhiêu phân lớp? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 14. Kế thừa từ các nghiên cứu, bảng tuần hoàn hiện nay được xây dựng bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của A. khối lượng nguyên tử. B. điện tích hạt nhân. C. bán kính nguyên tử. D. hóa trị. Câu 15. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X: 1s22s22p1; Y: 1s2 2s2 2p6 3s1; Z: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3; T: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là A. X, Y, T. B. Y, T. C. X, Y. D. X, Z, T. B/ TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Cho các nguyên tử có kí hiệu như sau: 23 Na và 56 Fe. 11 26 Hãy xác định số proton, số neutron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng. Câu 2: (2,0 điểm) Nguyên tố X (Z = 17) là nguyên tố hóa học có tính oxi hóa và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong xử lý nước cấp, nước bể bơi, dệt nhuộm,… a) Viết cấu hình electron của X. b) Biểu diễn sự phân bố electron lớp ngoài cùng vào orbital nguyên tử, xác định số electron độc thân của X ở trạng thái cơ bản. c) Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của X (kim loại, phi kim hay khí hiểm), giải thích? d) Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 3: (1,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Viết kí hiệu nguyên tử của Y (dạng ZAY). Câu 4: (1,0 điểm) Nguyên tố magnesium (Mg) có trong loại bột màu trắng có tên gọi là “magnesium carbonate” (MgCO3) mà người ta vẫn hay gọi là “ bột magnesium”. MgCO3 là loại bột rắn mịn, nhẹ có tác dụng hút ẩm rất tốt. Khi tiến hành thi đấu, bàn tay của các vận động viên thường có nhiều mồ hôi, làm giảm độ ma sát khiến các vận động viên không nắm chắc được các dụng cụ khi thi đấu. Điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến thành tích mà còn gây nguy hiểm khi trình diễn. MgCO3 có tác dụng hấp thụ mồ hôi đồng thời tăng cường độ ma sát giữa bàn tay và các dụng cụ thể thao giúp vận động viên có thể nắm chắc dụng cụ và thực hiện các động tác chuẩn xác hơn. Bằng phương pháp phân tích khối phổ cho thấy trong tự nhiên Mg có ba đồng vị bền: 24Mg; 25Mg và 26Mg. Tính khối lượng MgCO3 chứa 5,418.1022 nguyên tử 25Mg? (cho C=12, O=16, số Avogadro = 6,02.1023) Phổ khối lượng nguyên tố Magnesium Chú ý: Học sinh không được sử dụng bảng HTTH! ----------------------------------- HEÁT ----------------------------- Trang 2/2 – Mã đề 301
  3. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 -2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: HÓA Khối 10 A/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Câu Mã đề Mã đề Mã đề 301, 304, 307, 310, 302, 305, 308, 311, 303, 306, 309, 312, 313, 316, 319, 322 314, 317, 320, 323 315, 318, 321, 324 1 D A D 2 D D A 3 B D C 4 B C D 5 C C A 6 A A A 7 A A C 8 D B A 9 C D C 10 B D A 11 D B B 12 C A A 13 D C C 14 B D B 15 B A A B/ TỰ LUẬN: (5 điểm) ĐỀ 1 Câu Nội dung Điểm Câu 1: (1,0 điểm) Cho các nguyên tử có * 23 Na: P = E= 11; N = 23-11 = 12, ĐTHN = +11 11 0,5 đ kí hiệu như sau: 23 Na và 56 Fe. 11 26 * 26 Fe: P = E= 26; N = 56-26 = 30, ĐTHN = +26 56 0,5 đ Hãy xác định số proton, số neutron, (Ở mỗi kí hiệu xác định đúng cả 4 ý mới được 0.5đ, electron và điện tích hạt nhân nguyên tử củđúng 2 hoặc 3 ý được 0.25đ) chúng. Câu 2: (2,0 điểm) Nguyên tố X (Z = 17) là nguyên tố hóa học có tính oxi hóa và a. 1s22s22p63s23p5 0.5đ sát khuẩn cực mạnh, thường được sử b. dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng 0.25đ trong xử lý nước cấp, nước bể bơi, dệt     nhuộm,… Ở trạng thái cơ bản X có 1 electron độc thân 0.25đ a. Viết cấu hình eclectron của X. b. Biểu diễn sự phân bố electron lớp c. X là phi kim vì X có 7 elctron ở lớp ngoài cùng 0.5đ ngoài cùng vào orbital nguyên tử, xác (xác định đúng nhưng không giải thích hoặc giải thích định số elctron độc thân của X ở trạng sai thì được 0.25đ) thái cơ bản. d. X ở ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA 0.5đ c. Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của (xác định đúng cả 3 ý mới được 0.5đ; đúng 2 ý được X (kim loại, phi kim hay khí hiểm), giải 0.25đ, đúng 1 ý không cho điểm). thích? d. Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trang 1/2 – Mã đề
  4. Câu 3: (1,0 điểm) Nguyên tử của nguyên 2P +N = 58 0,25 đ tố Y có tổng số hạt cơ bản là 58, trong đó 2P – N= 18 0,25đ số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không => P = 19; N = 20. 0,25đ mang điện là 18. Viết kí hiệu nguyên tử Kí hiệu: 39 K 19 0,25 đ của Y (dạng ZAY). (Mg) có trong loại bột màu trắng có tên � Mg = 24𝑥𝑥79+25𝑥𝑥10+26𝑥𝑥11 = 24,32 𝐴𝐴 Câu 4: (1,0 điểm) Nguyên tố magnesium 100 0,25 đ gọi là “magnesium carbonate” 0,25 đ Số mol của 25Mg = (5,418.1022)/(6,02.1023) = 0,09 mol (MgCO3) mà người ta vẫn hay gọi là “ 0,25 đ bột magnesium”. MgCO3 là loại bột rắn Số mol của MgCO3 = 0,09:10% = 0,9 mol 0,25 đ mịn, nhẹ có tác dụng hút ẩm rất tốt. Khi Khối lượng MgCO3 = 0,9 x 84,32= 75,888 gam tiến hành thi đấu, bàn tay của các vận động viên thường có nhiều mồ hôi, làm giảm độ ma sát khiến các vận động viên không nắm chắc được các dụng cụ khi thi đấu. Điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến thành tích mà còn gây nguy hiểm khi trình diễn. MgCO3 có tác dụng hấp thụ mồ hôi đồng thời tăng cường độ ma sát giữa bàn tay và các dụng cụ thể thao giúp vận động viên có thể nắm chắc dụng cụ và thực hiện các động tác chuẩn xác hơn. Bằng phương pháp phân tích khối phổ cho thấy trong tự nhiên Mg có ba đồng vị bền: 24Mg; 25Mg và 26Mg. Tính khối lượng MgCO3 chứa 5,418.1022 nguyên tử 25 Mg? (cho C=12, O=16, số Avogadro = 6,02.1023) Trang 2/2 – Mã đề
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2