Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
lượt xem 2
download
Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HK I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN HÓA HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 424 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, chúng khác nhau về A. số proton. B. số electron. C. tính chất hóa học. D. số neutron. Câu 2: Orbital nguyên tử là A. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi. B. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất. D. đám mây chứa electron có dạng hình cầu. Câu 3: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất? A. Na. B. C. C. F. D. Mg. Câu 4: Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính,… Nguyên tử fluorine chứa 9 hạt electron và 10 hạt neutron. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là A. 28. B. 19. C. 30. D. 32. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu. B. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu. C. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu. D. Nguyên tử có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân. Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đối với lớp K, L, M, N, số lượng phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự lớp đó. B. Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ, năng lượng của các electron giảm dần. C. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. D. Số lượng orbital nguyên tử có trong phân lớp d là 7. Câu 7: Quan sát nhóm hình ảnh sau: Nhóm hình ảnh trên đề cập đến ứng dụng của hóa học trong lĩnh vực nào? Trang 1/4 - Mã đề 424
- A. Hương liệu. B. Nguyên liệu. C. Vật liệu. D. Nhiên liệu. Câu 8: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm số nguyên tử như sau: 24Mg (79%), 25Mg (10%) và 26Mg (11%). Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 150 nguyên tử 25Mg, số nguyên tử của đồng vị 24Mg là A. 56. B. 389. C. 1185. D. 495. Câu 9: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử được coi như một hệ Mặt Trời thu nhỏ. (b) Theo mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr, các electron được xếp thành từng lớp. (c) Theo mô hình hiện đại về nguyên tử, càng xa hạt nhân xác suất tìm thấy electron càng thấp. (d) Theo mô hình hiện đại về nguyên tử, toàn bộ mây electron được gọi là orbital nguyên tử. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 11: Nguyên tử X có 13 proton và 14 neutron. Số hiệu nguyên tử của X là A. 14. B. 26. C. 13. D. 27. Câu 12: Trong trường hợp nào dưới đây, A không phải là khí hiếm? A. ZA = 8. B. ZA = 2. C. ZA = 18. D. ZA = 10. Câu 13: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa A. 2 electron. B. 4 electron. C. 1 electron. D. 3 electron. Câu 14: Trong nguyên tử, electron ở lớp nào có mức năng lượng thấp nhất? A. Lớp M. B. Lớp N. C. Lớp K. D. Lớp L. Câu 15: Trong các chất sau: Cu, O2, N2, HCl, Al, H2SO4 có bao nhiêu chất là đơn chất? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 16: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và proton và neutron. B. electron và neutron. C. electron và proton. D. proton và neutron. Câu 17: Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây? A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thàng một cột. D. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn. Câu 18: Sự phân bố electron vào ô orbital nào sau đây đúng? A. . B. C. . D. . Câu 19: Phân lớp p có thể chứa tối đa bao nhiêu electron? A. 10 B. 6 C. 2 D. 4 Câu 20: Nguyên tử T có 11 proton và 12 neutron. Kí hiệu nguyên tử của T là Trang 2/4 - Mã đề 424
- 23 12 23 11 A. 11 T. B. 11 T. C. 12 T. D. 12 T. Câu 21: Quan sát hình ảnh bên và cho biết hình ảnh này mô tả loại orbital nào của nguyên tử? A. Orbital f. B. Orbital p. C. Orbital d. D. Orbital s. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và biểu diễn cấu hình theo ô orbital. Câu 2: (1 điểm) Nguyên tố R có thể tạo ra hợp chất khí với hydrogen có công thức RH 4. Trong oxide tương ứng với hóa trị cao nhất của R có chứa 72,7273% khối lượng oxygen. Tìm nguyên tố R. Câu 3: (1 điểm) Phổ khối của nguyên tố chlorine thuộc một trong số phổ khối được cho ở bảng dưới đây: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Trang 3/4 - Mã đề 424
- Từ phổ khối (m/z có giá trị bằng nguyên tử khối), người ta xác định được nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,4848. a/ Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của chlorine, từ đó chỉ ra đâu là phổ khối của chlorine trong bảng trên. b/ Có cách nào (hợp lý) để xác định chính xác phổ khối của chlorine trong bảng trên mà không phải tính toán như ở ý 3.a hay không? Nếu có, hãy nêu ngắn gọn cách làm đó. Cho nguyên tử khối của C = 12, Na = 23, Mg = 24, F = 19, Si = 28 Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 424
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn