intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai

Chia sẻ: Chu Bút Sướng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo và luyện tập với Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai được TaiLieu.VN chia sẻ sau đây giúp bạn hệ thống kiến thức môn học một cách hiệu quả, đồng thời thời giúp bạn nâng cao khả năng tư duy, sáng tạo khi giải đề thi nhằm chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Chúc các bạn ôn thi đạt hiệu quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (2020-2021) Mã đề NGUYỄN THỊ MINH KHAI MÔN: HOÁ HỌC 11 -----o0o----- Thời gian: 50 phút - Số câu hỏi: 40 câu 01 -----///----- Họ và tên: ……………………………………………. Lớp: ……………… SBD: ………………. Cho nguyên tử khối: H=1; C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Cu=64, Ba=137 Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 1: Chất nào dưới đây khi hòa tan trong nước tạo dung dịch không dẫn được điện? A. C12H22O11. B. HClO3. C. KCl. D. Ba(OH)2. Câu 2: Chất nào dưới dây là chất điện li mạnh? A. KOH. B. HF. C. Mg(OH)2. D. CH3COOH. Câu 3: Phản ứng giữa kim loại magie với axit nitric loãng giải phóng khí đinitơ oxit. Tổng các hệ số cân bằng trong phương trình hóa học trên là A. 10. B. 18. C. 24. D. 20 + Câu 4: Nồng độ mol/l của cation Na trong dung dịch Na2SO4 0,1M là A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,05M. D. 0,15M. Câu 5: Cho các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol/l. Dung dịch có pH nhỏ nhất là A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4. Câu 6: Phương trình điện li nào sau đây không đúng? A. HNO3  H+ + NO3-. B. HClO  H+ + ClO-. C. CaCl2  Ca2+ + 2Cl-. D. K2SO4  2K+ + SO42-. Câu 7: Phản ứng hóa học nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion? A. Fe(NO3)2 + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O. B. Zn + CuSO4  Cu + ZnSO4. C. Na2CO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2. D. Fe + HCl  FeCl2 + H2. Câu 8: Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào là hidroxit lưỡng tính? A. Fe(OH)3. B. NaHCO3. C. Mg(OH)2. D. Al(OH)3. Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây không thu được sản phẩm rắn? A. AgNO3. B. NH4NO3. C. KNO3. D. Mg(NO3)2. Câu 10: Hợp chất nào của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại? A. NH4NO3. B. NO. C. N2O5. D. NO2 Câu 11: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ ẩm vào bình đựng khí amoniac là A. giấy quỳ không chuyển màu. B. giấy quỳ chuyển sang màu xanh. C. giấy quỳ mất màu. D. giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Câu 12: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là: A. K, NO2 và O2. B. K2O, NO2 và O2. C. KNO2, NO2 và O2. D. KNO2 và O2. Câu 13: Cho dung dịch X có pH = 11, dung dịch Y có pH = 4. Điều khẳng định đúng là A. X có tính axit yếu hơn Y. B. tính axit của X và Y bằng nhau. C. X có tính bazơ yếu hơn Y. D. X có tính axit mạnh hơn Y. Trang 1/5 - Mã đề 01
  2. Câu 14: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, người ta thường dùng muối A. amoni hidrocacbonat. B. amoni sunfat. C. canxi cacbonat. D. amoni nitrit. Câu 15: Có 4 dung dịch: natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự: A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4. B. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4. C. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4. D. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl. Câu 16: Từ 0,5 mol NH3 qua ba giai đoạn điều chế được V lít dung dịch HNO3 0,1M. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế HNO3 là 80%. Giá trị của V là A. 2,5. B. 5,0. C. 4,0. D. 0,5. Câu 17: Cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc thu được khí X và dung dịch Y. Khí X là A. N2O. B. NO. C. NO2. D. N2. Câu 18: Dung dịch CH3COOH 0,1M có A. pH = 7. B. pH < 1. C. pH = 1. D. 7 > pH > 1. Câu 19: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các A. cation. B. ion trái dấu. C. chất. D. anion. Câu 20: Cho các cặp chất sau: (1) Na2CO3 + BaCl2. (2) (NH4)2CO3 + Ba(NO3)2. (3) Ba(HCO3)2 + K2CO3. (4) BaCl2 + MgCO3. Số cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 21: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch? A. Na+, Cl- , S2-, Cu2+. B. Ag+, Ba2+, NO3-, OH-. C. K+, OH-, Ba2+, HCO3-. D. HSO4-, NH4+, Na+, NO3-. Câu 22: Trong công nghiệp, N2 được tạo ra bằng cách nào sau đây? A. Nhiệt phân muối NH4NO2 đến khối lượng không đổi. B. Đun nóng Mg với dung dịch HNO3 loãng. C. Phân hủy NH3 ở nhiệt độ cao. D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Câu 23: Một dung dịch có [H+] = 10-9M có môi trường A. trung tính. B. axit. C. bazơ. D. không xác định. Câu 24: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi A. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh. B. sản phẩm có ít nhất một trong các chất: kết tủa, bay hơi, điện li yếu. C. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan. D. phản ứng không phải là thuận nghịch. Câu 25: Khi bị nhiệt phân, cặp muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là oxit kim loại? A. KNO3, LiNO3. B. Zn(NO3)2, Cu(NO3)2. C. Cu(NO3)2, AgNO3. D. Mg(NO3)2, Hg(NO3)2. Trang 2/5 - Mã đề 01
  3. Câu 26: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng A. bông có tẩm nước vôi. B. bông có tẩm nước. C. bông khô. D. bông có tẩm giấm ăn. o 450 500 C, xt  Câu 27: Cho phản ứng:` N 2 (k) + 3H 2 (k)   2NH 3 (k) ( H < 0). Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac phải A. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. B. tăng nhiệt độ và áp suất. C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. giảm nhiệt độ và áp suất. Câu 28: Pha loãng dung dịch HCl có pH=3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH=4? A. 10. B. 4. C. 9. D. 5. Câu 29: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng? A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nitơ có 3 electron. B. Nitơ nằm ở chu kì 2 trong bảng hệ thống tuần hoàn. C. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3. D. Nitơ nằm ở ô thứ 7 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Câu 30: Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaOH 0,01M với 100 ml dung dịch HCl 0,03M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 31: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu , 0,03 mol K , x mol Cl và y mol SO42-. Tổng khối lượng các 2+ + - muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là: A. 0,02 và 0,03. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,03 và 0,02. Câu 32: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch X: Dung dịch X đậm đặc, có thể tham gia phản ứng với dãy chất sau (điều kiện có đủ): A. Au, C, Fe2O3, Fe(OH)2. B. Na2SO4, P, CaCO3, Ag. C. Mg, S, Fe3O4, Fe(OH)2. D. Al, FeCO3, HCl, CaO. Câu 33: Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+: 0,3 mol; Mg2+: 0,2 mol; NH4+: 0,5 mol; H+: 0,4 mol; Cl-: 0,2 mol; SO42-: 0,15 mol; NO3-: 0,5 mol; CO32-: 0,3 mol. Một trong hai dung dịch trên chứa các ion là: A. K+, NH4+, CO32-, Cl-. B. K+, Mg2+, SO42-, Cl-. C. NH4+, H+, NO3-, SO42-. D. Mg2+, H+, SO42-, Cl-. Câu 34: Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NH4HSO4, đun nóng. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 49,65. B. 34,95. C. 35,10. D. 42,63. Trang 3/5 - Mã đề 01
  4. Câu 35: Cho các nhận xét sau: (1). Các muối amoni đều tan tốt trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy tạo khí amoniac. (2). Khí NH3 không thể thu bằng phương pháp đẩy nước mà phải đẩy không khí. (3). Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 rắn với H2SO4 đặc. (4). Nitơ là chất khí, không màu, không mùi, không vị và tan nhiều trong nuớc. (5). Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), dược phẩm, amoniac. Số nhận xét sai là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng sau: 0 Khí X  H 2O  dung dịch X  H 2 SO4  Y  NaOH  X  HNO3  Z  t T Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là: A. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO3. B. NH3, N2, NH4NO3, N2O. C. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO2. D. NH3, (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O. Câu 37: Cho các phát biểu sau: (1). Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. (2). Chỉ có hợp chất ion mới có thể phân li được trong nước tạo thành ion. (3). Phương trình ion rút gọn cho biết những ion nào tồn tại trong dung dịch. (4). Dung dịch có pH >7 sẽ luôn làm quỳ tím hoá xanh. (5). Muối axit là muối mà trong gốc axit có chứa H. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 38: Cho các chất: NaCl, HCl, H2SO4, Na2CO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 39: Cho 3,72 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O và dung dịch Y. Tỉ khối của X so với khí hidro là 20,25. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch Y là A. 22,94 gam. B. 69,96 gam. C. 23,34 gam. D. 13,92 gam Câu 40: Cho các dung dịch sau: Ba(NO3)2, Na2CO3, MgCl2, K2SO4, NaOH. Trộn lẫn từng cặp dung dịch, số phản ứng hóa học xảy ra là A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. ----- HẾT----- Trang 4/5 - Mã đề 01
  5. ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – K11 (2020-2021) MÃ ĐỀ 01 02 03 04 1 A C C D 2 A A D A 3 C D B B 4 B B D A 5 D D B B 6 B D B A 7 C A B B 8 D B C B 9 B D B A 10 C A D A 11 B B B D 12 D A D C 13 A C C A 14 A C A D 15 C C C C 16 C C C D 17 C C A C 18 D D A A 19 B B A D 20 D D A A 21 D D C C 22 D C A C 23 C B B C 24 B B C D 25 B A A C 26 A A D D 27 A A D B 28 A C B B 29 A B B D 30 A A D B 31 D A D A 32 C D D B 33 A B C C 34 B C A C 35 B D B C 36 D B D B 37 A D C D 38 A C B D 39 C D A B 40 B A C A Trang 5/5 - Mã đề 01
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2