intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

9
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: HÓA HỌC - Lớp 11 (Đề này gồm 2 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .................................................Lớp:.......................SBD:................................................................. Mã đề: 301 I. Trắc nghiệm (5 điểm). Câu 1. Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ: Cho phát biểu sau: (a) Khí X có thể là NH3. (b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của NH3 trong nước. (c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí. (d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 2. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2O. Câu 3. Mưa acid ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện, phương tiện giao thông và sản xuất công nghiệp. Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa acid là Sơ đồ tạo mưa acid A. CH4 và NH3. B. CO và CO2. C. SO2 và NO2. D. CO và CH4. Câu 4. Quan sát Hình 1.2 và chọn phát biểu đúng. A. Chỉ đồ thị (a) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. B. Cả hai đồ thị đều mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. C. Chỉ đồ thị (b) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. D. Cả hai đồ thị đều không mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. Câu 5. Khi rút xăng, dầu ra khỏi các bồn chứa, người ta thường bơm khí nitrogen để thay thế hoàn toàn toàn hoặc một phần không khí làm giảm nồng độ oxygen để giảm nguy cơ cháy nổ. Tính chất nào sau đây của nitrogen được sử dụng trong trường hợp trên? A. Nitrogen chiếm 78% thể tích không khí. B. Nitrogen có tính oxi hóa mạnh ở điều kiện thường. C. Nitrogen trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường. Trang 1/2 - Mã đề 301
  2. D. Nitrogen tác dụng được với oxygen ở nhiệt độ thường. Câu 6. Cho quỳ tím vào dung dịch X có pH = 9, màu quỳ tím sẽ A. hóa xanh. B. không đổi. C. mất màu. D. hóa đỏ. Câu 7. Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây? A. Chóp tứ giác. B. Tam giác đều. C. Chữ T. D. Chóp tam giác. Câu 8. Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây? A. H2, O2. B. Mg, H2. C. Mg, O2. D. Ca, O2. Câu 9. Ở trạng thái cân bằng, mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn được biểu diễn A. vt = 2vn. B. vt = vn ≠ 0. C. vt = vn = 0. D. vt = 0,5vn. Câu 10. Đối với dung dịch acid yếu HNO2 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước, đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? − − A. [H+] < 0,10M. B. [H+] > [ NO3 ]. C. [H+] < [ NO3 ]. D. [H+] = 0,10M. Câu 11. Muối được làm bột nở trong thực phẩm là A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. NH4HCO3. D. NH4Cl. Câu 12. Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng? A. Nồng độ. B. Áp suất. C. Nhiệt độ. D. Chất xúc tác. Câu 13. Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g); = -92 kJ. Biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. giảm nhiệt độ. B. giảm nồng độ N2. C. dùng xúc tác. D. giảm áp suất. Câu 14. Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào A. chất xúc tác. B. áp suất. C. nồng độ. D. nhiệt độ. Câu 15. Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu quả xấu nếu là lạm dụng sẽ dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức là A. CO. B. NO2. C. NO. D. N2O. II. Tự luận (5 điểm). Câu 1: (1đ) Cho phản ứng sau: H2 (g) + I2 (g) ⇌ 2HI (g). (1) Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 4050C là [H2] = [I2] = 0,107 M; [HI] = 0,786 M. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng (1) tại 4050C. Câu 2: (2đ) a. Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 30 mL dd HNO3 0,1 M với 20 mL dung dịch Ba(OH)2 0,05M. b. Dựa vào thuyết acid – base của Bronsted – Lowry, xác định chất đóng vai trò là acid, base của phản ứng thuận trong mỗi cân bằng sau: b1. HSO3− + H2O ⇌ H2SO3 + OH− b2. HCO3− + H2O ⇌ CO32- + H3O+ Câu 3: (1đ) Hoàn thành phản ứng sau (nếu có): a. (NH4)2SO4 + KOH b. CuO + HNO3 Câu 4: (1đ) Cho một ít chất chỉ thị phenolphthalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch X. Nêu sự biến đổi màu của dung dịch X và giải thích khi: a. đun nóng dung dịch X trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian. b. thêm dung dịch HCl với số mol HCl bằng số mol NH3 có trong dung dịch X. c. thêm vài giọt dung dịch K2CO3 vào dung dịch X. d. thêm từ từ dung dịch FeCl3 tới dư vào dung dịch X. ---HẾT--- Học sinh không được sử bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học Trang 2/2 - Mã đề 301
  3. KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 - 2023 - 2024 MÔN: HÓA KHỐI: 11 Ma de Cau Dap an 301 1 B 301 2 C 301 3 C 301 4 B 301 5 C 301 6 A 301 7 D 301 8 B 301 9 B 301 10 A 301 11 C 301 12 D 301 13 A 301 14 D 301 15 D
  4. ĐÁP ÁN TỰ LUẬN Mã đề: 1 Câu Đáp án Điểm Câu 1 (1 điểm). Cho phản ứng Viết đúng biểu thức 0.5đ H2 (g) + I2 (g) ⇌ 2HI (g). (1) sau: Thay số, tính ra đúng kết quả KC= 53,96 0.5đ Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 4050C là [H2] = [I2] = 0,107 M; [HI] = 0,786 M. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng (1) tại 4050C. Câu 2 (2 điểm). a. Số mol HNO3 = 3.10-3 (mol)=>n(H+) = 3.10-3 a. Tính pH của dung dịch Số mol Ba(OH)2 =10-3 (mol)=>n(OH-) = 2.10-3 0.25đ thu được sau khi trộn 30 ml dd H+ + OH-  H2O (hoặc phương trình phân tử) 0.25đ HNO3 0,1 M với 20 ml dung Số mol n(H+) dư= 10-3 dịch Ba(OH)2 0,05M. Vdds= 0,05l 0.25đ b. Dựa vào thuyết acid – base của Bronsted – Lowry, [H+] dư = 0,02M=> pH=1,69 0.25đ xác định chất đóng vai trò là b. acid, base của phản ứng thuận b1: HSO3− (base); H2O (acid) 0.5đ b1. HSO3− + H2O ⇌H2SO3 + trong mỗi cân bằng sau: b2: HCO3− (acid)+ H2O(base) 0.5đ b2. HCO3− + H2O ⇌CO32- + OH− H3O+ Câu 3 (1 điểm). Hoàn thành a. (NH4)2SO4 + 2 KOH  K2SO4 + 2NH3 + 2H2O 0.5đ phản ứng sau: b. CuO + 2 HNO3  Cu(NO3)2 + H2O 0.5đ a. (NH4)2SO4 + KOH Không cân bằng -0,25 đ/ 1 phương trình b. CuO + HNO3 Câu 4 (1 điểm). a. Ban đầu: dung dịch có màu hồng do NH3 tạo NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH- (1) Cho một ít chất chỉ thị môi trường base. 0.25đ phenolphthalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch Khi đun nóng một thời gian, màu hồng của dung dịch nhạt dần do khí NH3 bay lên nên làm cân bằng (1) hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch, dẫn đến pH của dung dịch giảm xuống (tính base giảm).
  5. X. Nêu sự biến đổi màu của dung dịch X và giải thích khi: a. đun nóng dung dịch X b. Khi cho HCl vào với số mol bằng số mol NH3 0.25đ thì dung dịch mất màu hồng vì tạo ra NH4Cl có trên ngọn lửa đèn cồn một thời pH < 7. gian. b. thêm dung dịch HCl HCl+ NH3  NH4Cl → NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+ với số mol HCl bằng số mol NH4Cl  NH4+ + Cl- → NH3 có trong dung dịch X. c. thêm vài giọt dung dịch c.Khi thêm một vài giọt dung dịch K2CO3, dung dịch X 0.25đ K2CO3 vào dung dịch X. có màu hồng (đậm hơn) vì muối K2CO3 thủy phân cho d. thêm từ từ dung dịch môi trường base: FeCl3 tới dư vào dung dịch X. K2CO3  2K+ + CO3 − → 2 CO3 − + H2O ⇌ HCO3 + OH- 2 − d.Khi thêm FeCl3 tới dư xảy ra phản ứng sau: 0.25đ FeCl3 + 3NH3 + 3H2O  Fe(OH)3 ↓ + 3NH4Cl → NH4Cl và FeCl3 dư đều thủy phân cho môi trường acid => màu hồng của dung dịch X mất màu dần. NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+ (a) Fe3+ + 3H2O ⇌ Fe(OH)3+ H3O + (b) Viết 1 trong 2 phương trình (a), (b) đều được. Nếu HS nêu đúng hiện tượng mà không giải thích bằng phương trình thì đạt 0,25 đ /2 ->3 Hiện tượng Lưu ý: HS làm cách khác ra kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2