Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Đề minh họa)
lượt xem 2
download
‘Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Đề minh họa)’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi giữa học kì 1, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Đề minh họa)
- TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ MINH HỌA KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 GV: BIỆN THỊ TUYẾN HÓA HỌC 11 (Thời gian làm bài: 45 phút) ĐỀ SỐ 01 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 ĐIỂM) Câu 1: Khi nhiệt kế thủy ngân vỡ, rắc chất bột nào sau đây lên thủy ngân rơi vãi sẽ chuyển hóa chúng thành hợp chất bền, ít độc hại? A. Than đá. B. Đá vôi. C. Muối ăn. D. Sulfur. Câu 2: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/L, dung dịch nào dẫn điện kém nhất? A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr. Câu 3: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nồng độ. B. nhiệt độ C. Áp suất. D. Chất xúc tác. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về base yếu? A. Trong dung dịch nước, không phân li hoàn toàn ra OH-. B. Có khả năng nhận H+. C. Dung dịch nước của chúng dẫn điện. D. Có khả năng cho H+. Câu 5: Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây? A. H2. B. O2. C. F2. D. H2SO4. Câu 6: Sulfur được dân gian sử dụng để pha chế vào thuốc trị các bệnh ngoài da. Tên gọi dân gian của sulfur là A. diêm sinh. B. đá vôi. C. phèn chua. D. giấm ăn. Câu 7: Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng, Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép? A. Sodium, potassium. B. Calcium, magnesium. C. Nitrate, phosphate. D. Chloride, sulfate. Câu 8: Theo thuyết Bronted – Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau? S2- + H2O HS- + OH- A. Chất oxi hóa. B. Chất khử. C. Acid. D. Base. Câu 9: Ở điều kiện thích hợp, sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hóa khi tham gia phản ứng với chất nào sau đây? A. NO2. B. H2S. C. NaOH. D. Ca(OH)2. Câu 10: Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai? A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi. C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng. D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra. Câu 11: Một dung dịch có pH = 11,7. Nồng độ ion hydrogen (H+) của dung dịch là A. 2,3 M. B. 11,7 M. C. 5,0.10-3 M. D. 2,0.10-12 M. Câu 12: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng : 4NH3(g) + 3O2(g) 2N2(g) + 6H2O(g) < 0 Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi : A. Tăng nhiệt độ. B. Thêm chất xúc tác. C. Tăng áp suất. D. Loại bỏ hơi nước. II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
- Câu 13 (2 điểm): Viết phương trình điện li của từng chất sau khi hòa tan vào nước HNO 3 CH3COOH và BaCl2, (NH4)2SO4. Câu 14 (2 điểm): Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước vừa lọc lấy phần dung dịch dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,52. a) Hãy cho biết môi trường của dung dịch là acid, base hay trung tính. b) Loại đất trên được gọi là đất chua. Hãy đề xuất biện pháp để giảm độ chua tăng độ pH của đất. Câu 15 (3 điểm): Bột đá vôi có thể được sử dụng để xử lí khí thải chứa sulfur dioxide từ các nhà máy điện đốt than và dầu mỏ. Phương trình hoá học của phản ứng là: CaCO3(s) + SO2(g) ? CaSO3(s) + CO2(g) (Phản ứng trên còn được gọi là phản ứng khử sulfur trong khí thải) a) Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên theo số liệu giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các hợp chất trong bảng sau đây. Cho biết phản ứng có thuận lợi về mặt năng lượng không. Hợp chất CaSO3(s) CaCO3(s) SO2(g) CO2(g) ΔfHo298 (kJ mol−1) −1 634,9 −1 207,6 −296,8 −393,5 b) Trong phản ứng trên, vì sao đá vôi phải được dùng ở dạng bột? c) Calcium sulfite (CaSO3) thường được chuyển hoá thành thạch cao có công thức CaSO 4.2H2O. Phản ứng hoá học chuyển CaSO3 thành CaSO4.2H2O có thuộc loại phản ứng oxi hoá − khử không? Giải thích. ***************Hết***************
- TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 GV: BIỆN THỊ TUYẾN HÓA HỌC 11 (Thời gian làm bài: 45 phút) ĐỀ SỐ 02 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 ĐIỂM) Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch? A. Mg + 2HCl ? MgCl2 + H2. B. 2SO2 + O2 2SO3. C. C2H5OH + 3O22CO2 + 3H2O. D. 2KClO3 2KCl + 3O2 Câu 2: Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen: A. tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất B. Chỉ tồn tại ở dạng đơn chất C. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất D. tự do chiếm khoảng 20% thể tích không khí. Câu 3: Công thức tính pH A. pH = -lg[H+] B. pH = lg[H+] C. pH = +10 lg[H+] D. pH = -lg[OH-] Câu4: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp với oxygen tạo thành sản phẩm là A. NO. B. N2O. C. NH3. D. NO2. Câu 5. Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. HCI. B. KNO3. C. CH3COOH. D. NaOH. Câu 6: Khí nào sau đây tan trong nước thu được dung dịch có khả năng làm phenolphthalein chuyển màu hồng: A. Nitrogen. B. Ammonia. C. Sulfur dioxide. D. Hydrogen chloride. Câu 7: Trong y học, vì sao nitrogen lỏng được dùng để bảo quản mẫu vật ? A. Do nitrogen không duy trì sự hô hấp và tạo môi trường trơ. B.Do nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị. C. Do nitrogen tan ít rất trong nước. D.Do nitrogen hóa lỏng ở nhiệt độ thấp. Câu 8: Phân tử nitrogen có cấu tạo là A. N = N. B. N ≡ N. C. N – N. D. N → N. Câu 9: Cho một ít tinh thể muối X vào ống nghiệm và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau một thời gian thấy không còn chất rắn nào ở đáy ống nghiệm. Muối X có thể là muối nào sau đây? A. NaCl. B. CaCO3. C. KClO3. D. NH4Cl. Câu 10: Các chất khí được thu vào bình theo đúng nguyên tắc bằng cách đẩy không khí (X, Y, Z) và đẩy nước (T) như sau: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. X là chlorine. B. Y là hydrogen. C. Z là nitrogen dioxide. D. T là ammonia. Câu 11: Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thủy phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thủy phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thủy phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?
- A. KNO3 B. K2SO4 C. Na2CO3 D. NaCl Câu 12: Quan sát hình sau và chọn phát biểu đúng. A. Cả hai đồ thị đều mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. B. Cả hai đồ thị đều không mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. C. Chỉ đồ thị (a) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. D. Chỉ đồ thị (b) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 13 (1 điểm). Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 20 mL dung dịch NaOH. Tính nồng độ của dung dịch HCl trên? Câu 14 (2 điểm): Muối NH4NO3 sẽ nhiệt phân theo phản ứng nào trong 2 phản ứng sau? Giải thích. NH4NO3(s) NH3(g) + HNO3(g) (1) NH4NO3(s) N2O(g) + 2H2O(g) (2) Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất có giá trị như sau : Chất NH4NO3(s) NH3(g) N2O(g) HNO3(g) H2O(g) -365,61 -45,90 82,05 -134,31 -241,82 Câu 15 (2 điểm): Tại một nhà máy phân bón, ammophos được sản xuất từ ammonia và phosphoric acid, thu được NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 với tỉ lệ mol là 1:1. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí ammonia (đkc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 5,88 tấn phosphoric acid. Tính khối lượng ammophos thu được. Câu 16 (2 điểm): Để loại bỏ ion ammonium (NH4+) trong nước thải, trước tiên người ta phải kiềm hóa dung dịch nước thải bằng NaOH đến pH = 11; sau đó cho chảy từ trên xuống trong một tháp được nạp đầy các vòng đệm bằng sứ, còn không khí được thổi ngược từ dưới lên để oxi hoá NH3. Phương pháp này loại bỏ được khoảng 95% lượng ammonium trong nước thải. a) Viết các phương trình hóa học minh họa cho cách làm trên. Trong quá trình loại bỏ ammonium, phương pháp ngược dòng có vai trò gì? b) Kết quả phân tích hai mẫu nước thải khi chưa được xử lý như sau: 1. Mẫu nước thải của nhà máy phân đạm có hàm lượng ammonium là 18 (mg/L) 2. Mẫu nước thải của bãi chôn lấp rác có hàm lượng ammonium là 160 (mg/L) Giả sử tiến hành xử lí hai mẫu nước thải theo phương pháp trên, biết rằng tiêu chuẩn hàm lượng ammonium cho phép là 1,0 mg/L. Hai mẫu nước thải trên sau khi xử lý có đạt tiêu chuẩn để thải ra môi trường hay không? Vì sao? ***************Hết***************
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn