intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 003)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 003)” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 003)

  1. SỞ GD – ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022­2023 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH Môn: HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi  003 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23; Cl = 35,5; K =39; Ca =40; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108. Câu 1: Glucozơ và fructozơ đều phản ứng được với A. H2O. B. H2. C. NaCl. D. Br2. Câu 2: Chất không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là A. glucozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. Câu 3: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n­2O2 (n 1). B. CnH2nO2 (n 2). C. CnH2nO2 (n 1). D. CnH2nO (n 1). Câu 4: Dãy các chất đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, saccarozơ và glucozơ. B. Glucozơ, fructozơ và tinh bột. C. Tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ. D. Xenlulozơ, fructozơ và saccarozơ. Câu 5: Dung dịch saccarozơ không phản ứng được với A. Cu(OH)2. B. vôi sữa Ca(OH)2. C. H2O (xúc tác H+). D. dung dịch AgNO3/NH3. Câu 6: Amin đơn chức X có phân trăm kh ̀ ối lượng nitơ là 45,161%. Số nguyên tử cacbon của X là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 7: X là este no, đơn chức. Y là este đơn chức, không no, chứa một nối đôi C=C (X, Y đều mạch hở).  Đốt cháy 8,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 8,96 lít O2 (đktc) thu được 5,04 gam nước. Mặt khác,  đun nóng 8,08 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ  thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối T.   Thành phần % khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T gần với giá trị nào sau đây? A. 74%. B. 75%. C. 15%. D. 16%. Câu 8: Cho các chất sau: (1) NH3; (2) CH3NH2; (3) C6H5NH2. Thứ tự tăng dần tính bazơ các chất trên là A. (3) 
  2. Câu 16: Cho 13,95 gam anilin tác dụng với dung dịch brom dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45,9. B. 45,99. C. 49,95. D. 49,5. Câu 17: Trong dung dịch, metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu A. tím. B. xanh. C. hồng. D. đỏ. Câu 18: Khi đốt cháy hết a mol etylamin thì số mol khí nitơ thu được là A. 1,5a mol. B. a mol. C. 0,5a mol. D. 2a mol. Câu 19: Khối lượng phân tử  trung bình của xenlulozơ  trong sợi bông là 1.944.000. Vậy số gốc glucozơ  có trong xenlulozơ là A. 12.000. B. 25.000. C. 4.500. D. 10.800. Câu 20: Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Amilozơ và amilopectin là thành phần chính tạo nên xenlulozơ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 21: Khi thủy phân đến cùng tinh bột ta thu được A. glucozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ. Câu 22: Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu phản ứng tráng bạc của glucozơ theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ tiếp từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm trên. Bước 4: Đun nóng nhẹ ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng như gương. (b) Nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng trong thí nghiệm trên không thay đổi. (c) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15O7N. (d) Ở bước 4 xảy ra quá trình khử glucozơ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 23: Amin nào dưới đây thuộc loại amin bậc 2? A. C2H5NHCH3. B. (CH3)2CHNH2. C. (CH3)3CNH2. D. (CH3)3N. Câu 24: Etyl axetat không phản ứng được với dung dịch A. H2SO4. B. Ca(OH)2. C. brom. D. KOH. Câu 25: Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng A. một chiều. B. oxi hóa – khử. C. thuận nghịch. D. phân hủy. Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (2) 2X1 + H2SO4 loãng → 2X4 + Na2SO4. (3) 2X2 + H2SO4 loãng → 2X5 + Na2SO4. (4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O. Biết X là este hai chức có công thức phân tử là C4H6O4; MX1 
  3. A. Metanol. B. Glixerol. C. Etanol. D. Etylen glicol. Câu 28: Cho 15 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4đ, t0) với hiệu suất 40%.  Khối lượng este thu được là A. 44 gam. B. 14,08 gam. C. 22 gam. D. 7,04 gam. Câu 29: Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 30: Công thức phân tử của glucozơ là A. C3H5(OH)3. B. (C6H10O5)n. C. C6H12O6. D. C12H22O11. ­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 003
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2