intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 010)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn sinh viên tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 010)", giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 010)

  1. SỞ GD – ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022­2023 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH Môn: HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi  010 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Na =23; Cl = 35,5; K =39; Ca =40; Cu =64; Br = 80; Ag =108. Câu 1: X là este no, đơn chức. Y là este đơn chức, không no, chứa một nối đôi C=C (X, Y đều mạch  hở). Đốt cháy 8,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 8,96 lít O2 (đktc) thu được 5,04 gam nước. Mặt  khác, đun nóng 8,08 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối   T. Thành phần % khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T gần với giá trị nào sau đây? A. 16%. B. 75%. C. 74%. D. 15%. Câu 2: Công thức của triolein là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 3: Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta dùng A. Cu(OH)2, t0 thường. B. dung dịch AgNO3/NH3. C. nước brom. D. H2 (xúc tác  Ni). Câu 4: Khi đốt cháy hết a mol etylamin thì số mol khí nitơ thu được là A. 1,5a mol. B. 0,5a mol. C. a mol. D. 2a mol. Câu 5: Thủy phân chất béo luôn thu được ancol nào sau đây? A. Etanol. B. Etylen glicol. C. Metanol. D. Glixerol. Câu 6: Amin đơn chức X có phân trăm kh ̀ ối lượng nitơ là 45,161%. Số nguyên tử cacbon của X là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Amilozơ và amilopectin là thành phần chính tạo nên xenlulozơ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 8: Cho 15 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4đ, t0) với hiệu suất 40%.  Khối lượng este thu được là A. 14,08 gam. B. 22 gam. C. 7,04 gam. D. 44 gam. Câu 9: Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 10: Amin nào dưới đây thuộc loại amin bậc 2? A. (CH3)2CHNH2. B. (CH3)3CNH2. C. (CH3)3N. D. C2H5NHCH3. Câu 11: Metyl fomat là tên gọi của hợp chất nào sau đây? A. CH3COOH. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 12: Etyl axetat không phản ứng được với dung dịch A. brom. B. H2SO4. C. KOH. D. Ca(OH)2. Câu 13: Cho các chất sau: (1) NH 3; (2) CH3NH2; (3) C6H5NH2. Thứ tự tăng dần tính bazơ  các chất trên   là A. (3) 
  2. Câu 14: Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu phản ứng tráng bạc của glucozơ theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ tiếp từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm trên. Bước 4: Đun nóng nhẹ ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng như gương. (b) Nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng trong thí nghiệm trên không thay đổi. (c) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15O7N. (d) Ở bước 4 xảy ra quá trình khử glucozơ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (2) 2X1 + H2SO4 loãng → 2X4 + Na2SO4. (3) 2X2 + H2SO4 loãng → 2X5 + Na2SO4. (4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O. Biết X là este hai chức có công thức phân tử là C4H6O4; MX1 
  3. A. fructozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ. Câu 28: Công thức phân tử của glucozơ là A. C3H5(OH)3. B. (C6H10O5)n. C. C6H12O6. D. C12H22O11. Câu 29: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.944.000. Vậy số gốc glucozơ  có trong xenlulozơ là A. 25.000. B. 12.000. C. 10.800. D. 4.500. Câu 30: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit A. fructozơ. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 010
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1