intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 014)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 014)" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 014)

  1. SỞ GD – ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022­2023 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH Môn: HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi  014 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; C = 12; N =14; O =16; Na =23; Cl = 35,5; K =39; Ca =40; Cu =64; Br = 80; Ag =108. Câu 1: Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 2: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2 (n 1). B. CnH2nO (n 1). C. CnH2nO2 (n 2). D. CnH2n­2O2 (n 1). Câu 3: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình A. lên men. B. hiđro hóa (xúc tác Ni, t0). C. thủy phân. D. xà phòng hoá. Câu 4: Metyl fomat là tên gọi của hợp chất nào sau đây? A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 5: Khi đốt cháy hết a mol etylamin thì số mol khí nitơ thu được là A. a mol. B. 2a mol. C. 0,5a mol. D. 1,5a mol. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau  thu được m gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 5,4. B. 3,6. C. 1,8. D. 10,8. Câu 7: Amin đơn chức X có phân trăm kh ̀ ối lượng nitơ là 45,161%. Số nguyên tử cacbon của X là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 8: Thủy phân chất béo luôn thu được ancol nào sau đây? A. Metanol. B. Glixerol. C. Etylen glicol. D. Etanol. Câu 9: Glucozơ và fructozơ đều phản ứng được với A. H2. B. H2O. C. NaCl. D. Br2. Câu 10: Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng A. một chiều. B. oxi hóa – khử. C. thuận nghịch. D. phân hủy. Câu 11: Công thức của triolein là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit A. fructozơ. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột. Câu 13: Công thức phân tử của glucozơ là A. C3H5(OH)3. B. (C6H10O5)n. C. C6H12O6. D. C12H22O11. Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Ancol etylic. Chất X là A. fructozơ. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. axit axetic. Câu 15: Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Amilozơ và amilopectin là thành phần chính tạo nên xenlulozơ. Số phát biểu đúng là                                                Trang 1/3 ­ Mã đề thi 014
  2. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 16: Cho 13,95 gam anilin tác dụng với dung dịch brom dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m  là A. 49,95. B. 45,9. C. 45,99. D. 49,5. Câu 17: Dung dịch saccarozơ không phản ứng được với A. Cu(OH)2. B. vôi sữa Ca(OH)2. C. H2O (xúc tác H+). D. dung dịch AgNO3/NH3. Câu 18: Cho 15 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4đ, t0) với hiệu suất  40%. Khối lượng este thu được là A. 22 gam. B. 14,08 gam. C. 44 gam. D. 7,04 gam. Câu 19: Trong dung dịch, metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu A. xanh. B. tím. C. hồng. D. đỏ. Câu 20: X là este no, đơn chức. Y là este đơn chức, không no, chứa một nối đôi C=C (X, Y đều mạch  hở). Đốt cháy 8,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 8,96 lít O2 (đktc) thu được 5,04 gam nước. Mặt  khác, đun nóng 8,08 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối  T. Thành phần % khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T gần với giá trị nào sau đây? A. 15%. B. 74%. C. 75%. D. 16%. Câu 21: Chất không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ. Câu 22: Amin nào dưới đây thuộc loại amin bậc 2? A. (CH3)3CNH2. B. (CH3)2CHNH2. C. (CH3)3N. D. C2H5NHCH3. Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (2) 2X1 + H2SO4 loãng → 2X4 + Na2SO4. (3) 2X2 + H2SO4 loãng → 2X5 + Na2SO4. (4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O. Biết X là este hai chức có công thức phân tử là C4H6O4; MX1 
  3. (a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng như gương. (b) Nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng trong thí nghiệm trên không thay đổi. (c) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15O7N. (d) Ở bước 4 xảy ra quá trình khử glucozơ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu  30:  Khối  lượng  phân tử  trung bình của  xenlulozơ  trong sợi bông là  1.944.000. Vậy số  gốc   glucozơ có trong xenlulozơ là A. 25.000. B. 12.000. C. 10.800. D. 4.500. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 014
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2