
Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên
lượt xem 0
download

“Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TỔ: HÓA HỌC Năm học 2023 - 2024 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 12 CƠ BẢN ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 102 I. Phần trắc nghiệm (8,0 điểm): Hãy điền đáp án đúng vào các ô trả lời 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; Ag = 108 Câu 1. Amin nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường? A. anilin. B. đimetylamin. C. etylamin. D. metylamin. Câu 2. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 2 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 1 ancol. C. 2 muối và 2 ancol. D. 1 muối và 2 ancol. Câu 3. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C2H5OH. D. HCOOCH3. Câu 4. Este nào sau đây có phân tử khối bằng 88 ? A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. metyl fomat. Câu 5. Tên gốc – chức của CH3—CH2 – NH2 là A. đimetyl amin. B. etyl amin. C. metyl amin. D. trimetyl amin. Câu 6. Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Glixerol. D. Glucozơ. Câu 7. Để chứng minh anilin có tính chất của một bazơ, cho anilin phản ứng với: A. NaOH. B. dung dịch Br2. C. NaNO3. D. HCl. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ. D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 9. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. (CH3)3N. B. CH3NH2. C. CH3NHCH3. D. CH3CH2NHCH3. Câu 10. Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol metylic? A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH2CH2CH3. D. C2H5COOCH3. Câu 11. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi thuỷ phân este no mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol. B. Phản ứng giữa axit và ancol là phản ứng thuận nghịch. C. Khi thuỷ phân este no, mạch hở trong môi trường axit sẽ cho axit và ancol. D. Phản ứng este hoá xảy ra hoàn toàn. Mã đề 102 Trang
- Câu 13. Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự ở dãy nào sau đây? A. NH3 < CH3NH2 < C6H5NH2 < NaOH. B. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < NaOH. C. NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < NaOH. D. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < NaOH. Câu 14. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl axetat là : A. C6H5COOCH3. B. CH3COOCH2C6H5. C. CH3COOC6H5. D. CH3COOC6H4CH3. Câu 15. Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là: A. Metyl metacrylic. B. Metyl acrylat. C. Metyl acrylic. D. Metyl metacrylat. Câu 16. Chất béo là trieste của axit béo với A. etylen glicol. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. glixerol. Câu 17. Tristearin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức hóa học của tristearin là A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. Câu 18. Chất nào dưới đây tác dụng với H2 (Ni, t°) tạo thành sobitol? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ Câu 19. Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử khối của Y là 162. B. Y tác dụng với H2 tạo sobitol. C. X có phản ứng tráng bạc D. X dễ tan trong nước lạnh. Câu 20. Số amin có công thức phân tử C3H9N là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 21. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. kim loại Na. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 22. Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 1. B. 6. C. 2. D. 8. Câu 23. Cho cácphát biểu sau: (1) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước. (2) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein (3) Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (4) Các amin đều không độc, được sử dụng để chế biến thực phẩm. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 24. Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 17,4 gam. B. 16,4 gam. C. 20,4 gam. D. 18,4 g Câu 25. Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là A. 36. B. 16,2. C. 9. D. 18. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X ta thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C2H4O2. Câu 27. Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là A. 120 B. 70. C. 150 D. 90 Mã đề 102 Trang
- Câu 28. Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là A. 211,6. B. 183,6. C. 193,2. D. 200,8. Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức, mạch hởđồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O 2 thu được 1,12 lít CO2 (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là: A. C2H5NH2, C3H7NH2 B. C4H9NH2, C5H11NH2 C. CH3NH2, C2H5NH2 D. C3H7NH2, C4H9NH2 Câu 30. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 700 C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Câu 31. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với: K, KOH, KHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 32. Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam Y Nước brom Mất màu dung dịch Br2. Z Quỳ tím Hóa xanh Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Etylaxetat, glucozơ, etyl amin. B. saccarozơ, glucozơ, metyl amin. C. saccarozơ, glucozơ, anilin. D. Tinh bột, glucozơ, anilin. II. Phần tự luận (2,0 điểm) Câu 33 (1,0 điểm): Viết PTHH của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau ở các điều kiện thích hợp: a) Etyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH. b) Cho anilin tác dụng với dung dịch Br2. c) Lên men glucozơ. d) Triolein tác dụng với H2 Câu 34 (0,5 điểm): Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là Câu 35 (0,5 điểm): Từ 16,2 kg gạo có chứa 81% tinh bột có thể sản xuất được V lít ancol etylic 23 0, biết hiệu suất của cả quá trình lên men đạt 75%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/mL. Tính V? ------ HẾT ------ Mã đề 102 Trang

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
704 |
14
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
762 |
10
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
702 |
8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
219 |
8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
329 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
675 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
666 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p |
255 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
662 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
6 p |
22 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
673 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
643 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
13 p |
20 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p |
31 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
7 p |
25 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p |
246 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
5 p |
18 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành
3 p |
43 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
