intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Ninh Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Ninh Bình’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Ninh Bình

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO  ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I TẠO MÔN: HÓA HỌC 9 THÀNH PHỐ NINH BÌNH Năm học: 2022 – 2023 (Thời gian làm bài: 45 phút, thí sinh làm bài vào tờ giấy   thi) I. TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. H2SO4 B. NaOH C. H2O D. NaCl Câu 2:  Để  khử  chua đất trồng, người ta thường dùng vôi sống  (Canxi oxit). Công thức của vôi  sống là: A. HCl B. CO C. CaO D. Ca(OH)2 Câu 3: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Na2CO3 và HCl B. AgNO3 và NaCl C. Ba(OH)2 và H2SO4 D. NaCl và KOH Câu 4: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl (ở điều kiện không có oxi)? A. Mg B. Al C. Cu D. Fe Câu 5: Cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H 2SO4 2M, thu được  dung dịch chỉ có muối trung hòa. Giá trị của V là: A. 125 B. 250 C. 400 D. 500 Câu 6: Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy? A. KOH B. NaOH C. Cu(OH)2 D. Ba(OH)2 Câu 7: Cho thí nghiệm về tính tan của khí HCl như hình vẽ. Trong bình ban đầu chứ khí HCl, trong   nước có nhỏ thêm vài giọt quỳ tím. Hiện tượng nào sau đây xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh   vào chậu nước? A. Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ. B. Nước phun vào bình và vẫn có màu tím. C. Nước phun vào bình và chuyển thành không màu. D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh. Câu 8: Chất rắn màu trắng tan nhiều trong nước, bị phân hủy ở  nhiệt độ  cao, dùng làm phân bón  cho cây trồng là: A. NaCl B. KNO3 C. CaCO3 D. MgSO4 Câu 9: Natri hiđrocacbonat NaHCO3 là thành phần chính của thuốc đau dạ  dày vì chất này có khả  năng làm giảm lượng axit HCl trong dạ dày. Tính chất đó được thể hiện bằng phương trình hóa học   nào sau đây? A. KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O B. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O C. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O D. K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O Câu 10: Dẫn 1,5 mol khí CO2 từ  từ  đến hết vào dung dịch chứa 1,8 mol khí NaOH thu được dung   dịch X có chứa chất tan là: A. NaHCO3 B. NaOH và Na2CO3 C. Na2CO3 D. Na2CO3 và NaHCO3 II. TỰ LUẬN: Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng nếu có):
  2. a) HCl +     ………….    →       CuCl2 +    ………. b) Na2SO3 +    …………    →    Na2SO4 +    ………    +      ……… c) Fe(OH)3   →   ………    +     ……… d) NaCl + H2O →     …………    +   …………   +   ………… Câu 2: Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: Na 2SO4, NaOH, H2SO4, NaCl.  Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch trên. Câu 3: Cho 4,4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản  ứng thu  được 2,24 lít khí H2 (đktc). a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu. c) Cho dung dịch sau phản  ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa   đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m. (Cho: Mg = 24; O = 16; H = 1; C = 12; Cl = 35,5; Na = 23; Fe = 56; S = 32) ­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO  ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I THÀNH PHỐ NINH BÌNH MÔN: HÓA HỌC 9 Năm học: 2022 – 2023 I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C D C A C A B B D II. TỰ LUẬN (6,0 điểm): Câu Đáp án Điể m a. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O 0.375 b. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2 0.375 1 c. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O 0.375 d. 2NaCl + 2H2O  2NaOH + H2 + Cl2 0.375 Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử 0.25 Nhúng quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử: 0.25 ­ Mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu đỏ: H2SO4 ­ Mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu xanh: NaOH 0.25 ­ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu: Na2SO4, NaCl (1) 2 Nhỏ dung dịch BaCl2 vào lần lượt các mẫu thử ở nhóm (1) 0.25 ­ Mẫu thử có phản ứng và tạo kết tủa trắng: Na2SO4           Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4           Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4  0.5           Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4  ­ Mẫu thử không xảy ra phản ứng: NaCl Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 0,5 3a MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 0,5 nH2 = 0,1 mol  0,25 nMg = 0,1 mol 3b mMg = 2,4g 0,25 %mMg ≈ 54,55% %mMgO ≈ 45,45% 0,25 mMgO = 2g 0.25 nMgO = 0,05mol nMgCl2 = 0,15mol 0.25 MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl 0.25 3c => nMg(OH)2 = 0,15mol Mg(OH)2  MgO + H2O 0.25 nMgO = 0,15mol 0.25 m = mMgO = 6g
  4. Chú ý: ­ Thí sinh có cách làm khác mà vẫn đúng bản chất Hóa học thì cho điểm tối đa. ­ Phương trình hóa học không cân bằng hoặc không ghi điều kiện phản ứng trừ ½ số điểm hoặc ít  hơn theo thống nhất của ban chấm thi. ­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2