Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Núi Thành
lượt xem 0
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Núi Thành” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Núi Thành
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 – NĂM HỌC: 2024-2025 Môn: Hoạt động TNHN Thời gian làm bài: 60 Phút Lớp: 9 Đề gồm 02 trang Điểm Họ và tên học sinh: .......................................... Lớp:.................. A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng. Câu 1: Hành vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô là: A. Chỉ giúp đỡ bạn bè khi có sự đề nghị, yêu cầu của thầy cô, người lớn. B. Chấp nhận suy nghĩ, cách làm, tính cách hoặc phong cách ăn mặc khác với mình của các bạn. C. Giữ thái độ khiêm tốn, biết kiểm soát cảm xúc, không kiêu căng khi giao tiếp . D. Chỉ hợp tác làm việc nhóm với các bạn khi được thầy cô phân công, yêu cầu. Câu 2: Hành vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với thầy cô là: A. Hợp tác với các bạn, thầy cô để thực hiện các hoạt động mà thầy cô giao khi bị bắt buộc. B. So sánh, đánh giá sự khác biệt trong cách giao tiếp với học sinh của các thầy cô. C. Lắng nghe góp ý, nhận xét của thầy cô về bản thân. D. Khó chấp nhận sự khác biệt trong phong cách dạy học, làm việc của mỗi thầy cô. Câu 3: Đâu là cách ứng xử thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô? A. So sánh, đánh giá, chỉ trích và phán xét những điểm khác biệt. B. Xa lánh và mỉa mai sự khác biệt. C. Dùng ngôn ngữ cục cằn, thô lô để nhận xét về điểm khác biệt. D. Chia sẻ cảm xúc tích cực của bản thân về sự khác biệt. Câu 4: Đâu là một trong các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường? A. Ưu tiên thời gian cho các hoạt động học tập thay vì các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường. B. Tổ chức các diễn đàn, thi tìm hiểu, diễn tiểu phẩm,…về phòng chống bắt nạt học đường. C. Xem các hình ảnh, video clip về bắt nạt học đường trên mạng xã hội. D. Tổ chức tọa đàm về chủ đề Trường học xanh – sạch – đẹp. Câu 5: Đâu là một trong các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường? A. Ưu tiên thời gian cho các hoạt động học tập thay vì các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường. B. Xem các hình ảnh, video clip về bắt nạt học đường trên mạng xã hội. C. Rèn luyện các kỹ năng phòng chống bắt nạt học đường. D. Tổ chức tọa đàm về chủ đề Trường học xanh – sạch – đẹp. Câu 6: Đâu là hoạt động lao động công ích ở trường? A. Trồng cây xanh tại địa phương. B. Tham gia tọa đàm Trường học xanh – sạch – đẹp. C. Nhặt rác và túi ni-lông tại địa phương. D. Tổng vệ sinh trường lớp. Câu 7: Đâu không phải là một trong những hành vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn? A. Giữ thái độ khiêm tốn, biết kiểm soát cảm xúc, không kiêu căng. B. Chê bai sở thích của bạn bè. C. Giúp đỡ các bạn khi cần thiết. D. Chấp nhận suy nghĩ, cách làm, tính cách hoặc phong cách ăn mặc khác với mình của các bạn. Câu 8: Đâu không phải là một trong những hành vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với thây cô? A. Thích ứng với cách dạy của từng thầy cô. B. Lắng nghe góp ý, nhận xét của thầy cô về bản thân. C. Khó chấp nhận hoặc không chấp nhận đặc trưng văn hóa riêng của từng từng thầy cô. D. Hợp tác với các bạn, thầy cô để thực hiện tốt các hoạt động mà thầy cô giao.
- Câu 9: Đâu không phải là cách ứng xử thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô? A. Vui vẻ trò chuyện với thầy cô và các bạn. B. Hỗ trợ và giúp đỡ thầy cô, bạn bè trong khả năng của mình. C. Sẵn sàng cùng bạn thực hiện nhiệm vụ được thầy cô giao. D. So sánh, đánh giá, chỉ trích và phán xét về sự khác biệt của thầy cô, bạn bè. Câu 10: Nội dung tuyên truyền nào không phù hợp khi thực hiện Kế hoạch tổ chức thi tuyên truyền viên giỏi về phòng chống bắt nạt học đường? A. Nguyên nhân của việc học sinh xuất hiện ngày càng nhiều thói hư, tật xấu. B. Các hình thức bắt nạt học đường. C. Tác động tiêu cực của bắt nạt học đường đối với cá nhân học sinh, lớp học, nhà trường. D. Những biện pháp cần thực hiện để phòng chống bắt nạt học đường. Câu 11: Hình thức phù hợp để tổ chức hoạt động nhận diện các hình thức bắt nạt học đường là: A. Tổ chức tọa đàm. B. Đóng vai giải quyết tình huống. C. Làm tờ rơi, áp phích. D. Truyền thông đa phương tiện. Câu 12: Hình thức phù hợp để tổ chức hoạt động tuyên truyền về các biện pháp phòng chống bắt nạt học đường là: A. Truyền thông đa phương tiện. B. Tổ chức tọa đàm. C. Đóng vai giải quyết tình huống. D. Vẽ tranh về bắt nạt học đường. II/ TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1:(1 điểm)Trao đổi về những hành vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với thầy cô. Câu 2:(2 điểm) Chia sẻ cảm nhận của em sau khi tham gia hoạt động phòng chống bắt nạt học đường. Câu 3:(1 điểm)Thực hành thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô trong các tình huống sau: Tình huống : Khi cùng các bạn trong lớp nói về sở thích âm nhạc, Vân cho biết mình đặc biệt thích các làn điệu dân ca và hát chầu văn. Một số bạn cười rất to vì cho rằng Vân không cập nhật xu hướng âm nhạc của giới trẻ hiện nay. …………………………………..Hết……………………………….. BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN: ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn