intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2022-2023 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 7 Ngày kiểm tra: Thời gian làm bài: 90 phút Phần 1. Trắc nghiệm khách quan: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng và ghi vào bài làm(mỗi phương án trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1.Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năngnào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 2.Đâu không phải là kĩ năng cơ bản trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên? A. Kĩ năng chiến đấu đặc biệt. B. Kĩ năng quan sát. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 3. Để đo chính xác độ dày của một quyển sách giáo khoa, người ta dùng A. Cân đồng hồ. B. Thước đo độ chia nhỏ nhất là 1mm. C. Nhiệt kế thuỷ ngân. D. Ước lượng bằng mắt thường. Câu 4.Chuẩn bị các mẫu vật và dụng cụ thí nghiệm thuộc bước nào trong phương pháp nghiên cứu tự nhiên? A. Quan sát, đặt câu hỏi nghiên cứu. B. Xây dựng giả thuyết. C. Kiểm tra giả thuyết. D. Phân tích kết quả. Câu 5.Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng A. Đồng hồ nước. B. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện. C. Đồng hồ cát. D. Đồng hồ điện tử. Câu 6. Cho các bước sau: (1) Quan sát, đặt câu hỏi. (2) Xây dựng giả thuyết. (3) Kiểm tra giả thuyết. (4) Phân tích kết quả. (5) Viết, trình bày báo cáo. Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong quá trình tìm hiểu tự nhiên là A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5). B. (2) - (1) - (3) - (4) - (5). C. (1) - (2) - (3) - (5) - (4). D. (2) - (1) - (3) - (5) - (4). Câu 7. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua mấy bước? A.4 B.5 C.6 D.7
  2. Câu 8.Trong các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là A. Proton, Neutron. B.Electron. C.Neutron, electron. D.Proton. Câu 9.Khối lượng nguyên tử được tính bằng đơn vị A. Gam. B. Kilôgam. C. amu. D. Tạ. Câu 10.Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào? A. Na. B. O.C. Al. D. N. Câu 11.Kí hiệu hóa học của nguyên tố Carbon là A. C. B. Ca. C. Cl. D. K. Câu 12.Cho mô hình cấu tạo của các nguyên tử A, B, D như sau: (1)(2)(3) Cho biết nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học? A. (1), (2), (3). B. (1), (2). C. (1), (3). D. (2), (3). Câu 13. Liên kết ion là liên kết được tạo bởi A. Sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử. B. Sự cho nhận của cặp electron hóa trị. C. Lực hút giữa ion dương và ion âm. D. Một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử. Câu 14. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết A. Cộng hóa trị. B. Ion. C. Phi kim. D. Kim loại. Câu 15. Công thức hóa học của khí oxygen là A. O2 B. O C. 2O D. O2 Câu 16.Hóa trị của các nguyên tố sau: O, Na, Al trong hợp chất lần lượt là: A.I, II, III. B.III, II, I. C.II, III, I. D.II, I, III. Phần 2. Tự luận: (6,0 điểm)
  3. Câu 17 (1,0 điểm). 1. Vì sao mỗi nguyên tử trung hoà về điện? 2.Vẽ sơ đồ của nguyên tử có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 8. Câu 18(1,0 điểm). Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm nào? Câu 19(1,0 điểm) . Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a) Nguyên tố Calcium nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trongbảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? b)Nguyên tố này nằm ở nhóm mấy trong bảng hệ thống tuần hoàn ? Câu 20(1,0 điểm). Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Phân tử glucose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. a. Hãy cho biết glucose là đơn chất hay hợp chất và giải thích? b. Viết công thức hoá học củaglucose và tính khối lượng phân tửglucose. Câu 21(1,0 điểm). Cho sơ đồ cấu tạo của nguyên tử Hydrogen (H) như hình bên.Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử Hydrogen. Câu 22(1,0điểm). Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 40% về khối lượng.Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 80amu. Xác định công thức hoá học của oxide trên. Biết NTK O= 16 amu; S= 32 amu; H= 1amu; C= 12 amu ---------------------Hết--------------------
  4. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Phần 1. Trắc nghiệm khách quan: (4,0 điểm) Mỗi phương án trả lời đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1 16 5 ĐA D A B C B A B B C D C C C A A D Phần 2. Tự luận: (6,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 17. (1,0 a, vì số p =số e, bên điểm) cạnh đó nguyên tử được cấu tạo bởi vỏ (các e) mang điện tích 0,5 âm và hạt nhân (các p) mang điện tích dương và nơtron không mang điện tích. b, - Sơ đồ của nguyên tử có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 8 0,5
  5. Câu 18. (1,0 *Nguyên tắc sắp xếp: điểm) - Các nguyên tố được 0,25 xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt 0,25 nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có 0,25 cùng số lớp electron trong nguyên tử được 0,25 xếp thành một hàng. - Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột. * Trong bảng tuần hoàn nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA Câu 19. (1,0 a Nguyên tố Calcium điểm) nằm trong bảng tuần hoàncác nguyên tố 0, 75 hoá họcở ô 20, nhóm IIA, chu kì 4 b Nhóm chứa nguyên tố Calciumlà nhóm IIA, còn gọi là 0,25 nhóm kim loại kiềm thổ. Câu 20. (1,0 a - Glucose là hợp 0,25 điểm) chất. 0,25 - Vì phân tử tạo bởi 3 nguyên tố hóa học. b - Công thức hoá học: 0,25 C6H12O6 0,25 - Khối lượng phân tử glucoselà 6 x 12 +12x1 + 6 x16 = 180 (amu) Câu 21. (1,0 điểm) 1,0 HS chỉ cần vẽ đúng, không cần vẽ đẹp vẫn ghi điểm tối đa Câu 22. (1,0 Khối lượng của X = 0,25 điểm) 32 (amu) 0,25 Khối lượng của O = 0,25 80 – 32 = 48 (amu) 0,25 Số nguyên tử O = 48:
  6. 16 = 3 Vậy công thức cần tìm là SO3 Tổng 6,0 ---Hết---
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2