Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Ngok Bay, Kon Tum
lượt xem 0
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Ngok Bay, Kon Tum” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Ngok Bay, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KHUNG MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NGOK BAY NĂM HỌC: 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 I. Khung ma trận Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I. 1. Thời gian làm bài: 90 phút. 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). 3. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 8 câu;), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 5,0 điểm (Gồm 4 câu: Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). 4. Chi tiết khung ma trận
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NGOK BAY NĂM HỌC: 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6 (Ma trận gồm 02 trang) MỨC ĐỘ Tổng số câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu về KHTN 4 1 1/2 1/2 5 2,25 (07 tiết) 2. Các phép đo 4 4 1 8 3,0 (10 tiết) 1 3. Chất quanh ta 1 1 0,25 (01 tiết) 4. Vật sống (08 tiết) 4 2 1/2 1/2 6 2,5 5. Lực (06 tiết) 1 1 2 2,0 Số câu 1 12 1 8 1 1 4 20 24 Điểm số 1,0 3,0 1,0 2,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10 điểm Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 3,0 điểm 10 điểm -----------------------HẾT----------------------- Trang 02/02
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NGOK BAY NĂM HỌC: 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6 (Bản đặc tả gồm 05 trang) Số ý TL/số Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt câu hỏi TN TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Mở đầu về KHTN (07 tiết) - Giới thiệu Nhận biết - Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. 2 C2, C13 về Khoa học - Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên tự nhiên. (02 trong cuộc sống. tiết) - Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ - An toàn đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự trong phòng nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...). thí nghiệm. - Nêu được các quy định an toàn khi học trong 2 C1, C12 (02 tiết) phòng thực hành. - Sử dụng Thông hiểu - Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự kính lúp. (01 nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. tiết) - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt - Sử dụng kính được vật sống và vật không sống. 1 C3 hiển vi. (02 - Biết cách sử dụng kính lúp. tiết) Vận dụng - Biết cách sử dụng kính hiển vi quang học. 1/2 C24 a - Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. - Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 2. Các phép đo (10 tiết) - Đo chiều Nhận biết - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ 2 C4, C6 dài. (03 tiết) thường dùng để đo chiều dài của một vật. - Đo khối - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng lượng. (02 tiết) trước khi đo, ước lượng được chiều dài trong - Đo thời một số trường hợp đơn giản. gian. (02 tiết). Đo nhiệt độ. (03 tiết)
- - Trình bày được được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được chiều dài trong một số trường hợp đơn giản. - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường 1 C5 dùng để đo khối lượng của một vật. - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được khối lượng trong một số trường hợp đơn giản. - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường 1 C14 dùng để đo thời gian. - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được thời gian trong một số trường hợp đơn giản. - Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. - Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. - Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. - Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Thông hiểu - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. C7 - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng 1 trước khi đo, ước lượng được khối lượng trong một số trường hợp đơn giản. - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng 2 C8, C15 trước khi đo, ước lượng được chiều dài, thời gian trong một số trường hợp đơn giản. - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng 1 C10 trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Vận - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ dụng nhất (ĐCNN) của thước. - Dùng thước để chỉ ra một số thao tác sai khi
- đo chiều dài và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. - Đo được chiều dài của một vật bằng thước (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của cân. - Dùng cân để chỉ ra một số thao tác sai khi đo khối lượng và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. - Đo được khối lượng của một vật bằng cân (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). - Dùng đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo thời gian và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. - Đo được thời gian bằng đồng hồ (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của mỗi loại nhiệt kế. - Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng - Thiết kế được phương án đo đường kính của 1 C21 cao ống trụ (ống nước, vòi máy nước), đường kính các trục hay các viên bi,.. - Thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Fahrenheit, Kelvin và ngược lại. 3. Chất quanh ta (01 tiết) - Sự đa dạng Nhận biết - Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung của chất. (02 – quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể Tiết 1) nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh...). - Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học).
- Thông hiểu - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật 1 C11 thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh. 4. Vật sống (08 tiết) - Tế bào – Đơn Nhận biết - Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế vị cơ bản của bào. sự sống. (02 - Nêu được hình dạng và kích thước của một số 2 C16, 17 tiết) loại tế bào. - Cấu tạo và - Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của 2 C9, C20 chức năng các tế bào. thành phần - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện của tế bào. chức năng quang hợp ở cây xanh. (03 tiết) Thông hiểu - Trình bày được cấu tạo tế bào với 3 thành phần - Sự lớn lên và chính (màng tế bào, tế bào chất và nhân tế bào). sinh sản của tế - Trình bày được chức năng của mỗi thành phần bào. (02 tiết) chính của tế bào (màng tế bào, chất tế bào, nhân tế - Thực hành: bào). Quan sát và - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự 1 C1 phân biệt sống. một số loại tế - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và 1 C19 bào. (01 tiết) sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). Vận dụng - Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế 1/2 C24 b bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua quan sát hình ảnh. 5. Lực (06 tiết)
- - Lực là gì? (03 Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc tiết) sự kéo. - Biểu diễn lực. - Nêu được đơn vị lực đo lực. (03 tiết) - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc 1 C22 với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Thông hiểu - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và 1 C23 theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. -----------------------HẾT----------------------- Trang 05/05
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NGOK BAY NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - Lớp 6, ĐỀ 01 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 24 câu, 02 trang) ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng. Câu 1: Hành động nào không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. B. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. C. Thu dọn phòng thực hành, rửa tay sạch sau khi đã thực hành xong. D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. Câu 2: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc khoa học tự nhiên? A. Vật lí học. B. Sinh học. C. Hóa học. D. Lịch sử. Câu 3: Người ta dùng kính lúp để quan sát A. trận bóng đá trên sân vận động. B. một con ruồi. C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. kích thước của tế bào virus. Câu 4: Cho các bước đo chiều dài sau: (1) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật. (2) Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. (3) Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. (4) Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. (5) Ghi kết quả đo theo độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. Hãy chọn cách sắp xếp đúng? A. 1 – 2 – 3 – 4 – 5. B. 2 – 1 – 3 – 4 – 5. C.1 – 2 – 3 – 5 – 4. D. 5 - 4 – 3 – 2 – 1. Câu 5: Ở nước ta, đơn vị đo độ dài cơ bản hợp pháp là A. mi-li-mét. B. ki-lô-mét. C. cen-ti-mét. D. mét. Câu 6: Để đo khối lượng của một vật, ta dùng dụng cụ nào sau đây? A. Thước đo. B. Cân. C. Kính hiển vi. D. Kính lúp. Câu 7: Khi đo khối lượng của một vật bằng cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng? A. 302g. B. 200g. C. 105g. D. 298g. Câu 8: Một bạn học sinh đi học, bắt đầu đạp xe từ nhà đi lúc 6 giờ 45 phút và tới trường lúc 7 giờ 15 phút. Thời gian từ nhà đến trường là: A. 0,5 giờ. B. 0,3 giờ. C. 0,25 giờ. D. 0,15 giờ. Câu 9: Cây lớn lên nhờ A. sự lớn lên và phân chia của tế bào. B. sự tăng kích thước của nhân tế bào. C. nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu. D. các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu. Câu 10: Hiện tượng nào sau đây được dùng làm cơ sở để chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ? A. Hiện tượng co vì nhiệt của chất rắn. B. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. C. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. D. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. Câu 11: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là: A. Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống. B. Vật thể vô sinh không có các đặc điểm: trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm nghĩ, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên. C. Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống. D. Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.
- Câu 12: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. B. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet. C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hóa chất. D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm. Câu 13: Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật. B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều. C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc. D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học. Câu 14: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thời gian? A. Cân đồng hồ. B. Điện thoại. C. Đồng hồ. D. Máy tính. Câu 15: Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất? A. B. C. D. Câu 16: Có thể phân biệt các loại tế bào khác nhau nhờ những đặc điểm bên ngoài nào? A. Hình dạng và màu sắc. B. Thành phần và cấu tạo. C. Kích thước và chức năng. D. Hình dạng và kích thước. Câu 17: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. Câu 18: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống? A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết. C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau. D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau. Câu 19: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? A. 4. B. 8. C. 12. D. 16. Câu 20: Quá trình nào giúp tế bào lớn lên? A. Hô hấp. B. Nhân đôi. C. Trao đổi chất. D. Bài tiết. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21 (1,0 điểm): Hãy tìm cách xác định đường kính trong của vòi máy nước hoặc ống tre, đường kính vung nồi nấu cơm của gia đình em. Câu 22 (1,0 điểm): Nêu khái niệm lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 23 (1,0 điểm): Em hãy biểu diễn lực bằng mũi tên. Câu 24 (2,0 điểm): a. Trong các vật dụng sau, vật dụng nào có thể coi là kính hiển vi quang học: ti vi, kính cận, kính lão, máy ảnh? b. Lấy ví dụ về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. -----------------------HẾT----------------------- Trang 02/02
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NGOK BAY NĂM HỌC 2024-2025 Họ và tên:……………..Lớp 6……. Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - Lớp 6, ĐỀ 02 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 24 câu, 02 trang) ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng. Câu 1: Hành động nào không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. B. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. C. Thu dọn phòng thực hành, rửa tay sạch sau khi đã thực hành xong. D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. Câu 2: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc khoa học tự nhiên? A. Lịch sử. B. Sinh học. C. Hóa học. D. Vật lí học. Câu 3: Người ta dùng kính lúp để quan sát A. trận bóng đá trên sân vận động. B. một con ruồi. C. kích thước của tế bào virus. D. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. Câu 4: Để đo khối lượng của một vật, ta dùng dụng cụ nào sau đây? A. Thước đo. B. Cân. C. Kính hiển vi. D. Kính lúp. Câu 5: Ở nước ta, đơn vị đo độ dài cơ bản hợp pháp là A. mi-li-mét. B. ki-lô-mét. C. cen-ti-mét. D. mét. Câu 6: Cho các bước đo chiều dài sau: (1) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật. (2) Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. (3) Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. (4) Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. (5) Ghi kết quả đo theo độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. Hãy chọn cách sắp xếp đúng? A. 1 – 2 – 3 – 4 – 5. B. 2 – 1 – 3 – 4 – 5. C. 1 – 2 – 3 – 5 – 4. D. 5 - 4 – 3 – 2 – 1. Câu 7: Khi đo khối lượng của một vật bằng cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng? A. 200g.. B. 302g. C. 105g. D. 298g. Câu 8: Một bạn học sinh đi học, bắt đầu đạp xe từ nhà đi lúc 6 giờ 45 phút và tới trường lúc 7 giờ 15 phút. Thời gian từ nhà đến trường là: A. 0,5 giờ. B. 0,3 giờ. C. 0,25 giờ. D. 0,15 giờ. Câu 9: Cây lớn lên nhờ A. nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu. B. sự tăng kích thước của nhân tế bào. C. sự lớn lên và phân chia của tế bào. D. các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu. Câu 10: Hiện tượng nào sau đây được dùng làm cơ sở để chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ? A. Hiện tượng co vì nhiệt của chất rắn. B. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí C. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. D. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. Câu 11: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là: A. Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống. B. Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản. C. Vật thể vô sinh không có các đặc điểm: trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm nghĩ, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên. D. Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.
- Câu 12: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. B. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hóa chất. C. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet. D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm. Câu 13: Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật. B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều. C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc. D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học. Câu 14: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thời gian? A. Đồng hồ. B. Điện thoại. C. Cân đồng hồ. D. Máy tính. Câu 15: Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất? A. B. C. D. Câu 16: Có thể phân biệt các loại tế bào khác nhau nhờ những đặc điểm bên ngoài nào? A. Hình dạng và màu sắc. B. Hình dạng và kích thước. C. Kích thước và chức năng. D. Thành phần và cấu tạo. Câu 17: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. C. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. D. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. Câu 18: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống? A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết. C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau. D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau. Câu 19: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? A. 4. B. 8. C. 16. D. 12. Câu 20: Quá trình nào giúp tế bào lớn lên? A. Hô hấp. B. Trao đổi chất. C. Nhân đôi. D. Bài tiết. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21 (1,0 điểm): Hãy tìm cách xác định đường kính trong của vòi máy nước hoặc ống tre, đường kính vung nồi nấu cơm của gia đình em. Câu 22 (1,0 điểm): Nêu khái niệm lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 23 (1,0 điểm): Em hãy biểu diễn lực bằng mũi tên. Câu 24 (2,0 điểm): a. Trong các vật dụng sau, vật dụng nào có thể coi là kính hiển vi quang học: ti vi, kính cận, kính lão, máy ảnh? b. Lấy ví dụ về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. -----------------------HẾT----------------------- Trang 02/02
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NGOK BAY NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - Lớp 6, ĐỀ 03 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 24 câu, 02 trang) ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng. Câu 1: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. B. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet. C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hóa chất. D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm. Câu 2: Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật. B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều. C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc. D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học. Câu 3: Người ta dùng kính lúp để quan sát A. trận bóng đá trên sân vận động. B. một con ruồi. C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. kích thước của tế bào virus. Câu 4: Cho các bước đo chiều dài sau: (1) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật. (2) Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. (3) Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. (4) Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. (5) Ghi kết quả đo theo độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. Hãy chọn cách sắp xếp đúng? A. 2 – 1 – 3 – 4 – 5. B. 1 – 2 – 3 – 4 – 5. C.1 – 2 – 3 – 5 – 4. D. 5 - 4 – 3 – 2 – 1. Câu 5: Ở nước ta, đơn vị đo độ dài cơ bản hợp pháp là A. mi-li-mét. B. mét. C. cen-ti-mét. D. ki-lô-mét. Câu 6: Để đo khối lượng của một vật, ta dùng dụng cụ nào sau đây? A. Cân. B. Thước đo. C. Kính hiển vi. D. Kính lúp. Câu 7: Khi đo khối lượng của một vật bằng cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng? A. 302g. B. 298g. C. 105g. D. 200g. Câu 8: Một bạn học sinh đi học, bắt đầu đạp xe từ nhà đi lúc 6 giờ 45 phút và tới trường lúc 7 giờ 15 phút. Thời gian từ nhà đến trường là: A. 0,15 giờ. B. 0,3 giờ. C. 0,25 giờ. D. 0,5 giờ. Câu 9: Cây lớn lên nhờ A. sự lớn lên và phân chia của tế bào. B. sự tăng kích thước của nhân tế bào. C. nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu. D. các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu. Câu 10: Hiện tượng nào sau đây được dùng làm cơ sở để chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ? A. Hiện tượng co vì nhiệt của chất rắn. B. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. C. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. D. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. Câu 11: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là: A. Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống. B. Vật thể vô sinh không có các đặc điểm: trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm nghĩ, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên. C. Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống. D. Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.
- Câu 12: Hành động nào không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. B. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. C. Thu dọn phòng thực hành, rửa tay sạch sau khi đã thực hành xong. D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. Câu 13: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc khoa học tự nhiên? A. Vật lí học. B. Sinh học. C. Hóa học. D. Lịch sử. Câu 14: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thời gian? A. Cân đồng hồ. B. Đồng hồ. C. Điện thoại. D. Máy tính. Câu 15: Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất? A. B. C. D. Câu 16: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. Câu 17: Có thể phân biệt các loại tế bào khác nhau nhờ những đặc điểm bên ngoài nào? A. Hình dạng và màu sắc. B. Thành phần và cấu tạo. C. Kích thước và chức năng. D. Hình dạng và kích thước. Câu 18: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống? A. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau. B. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. C. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết. D. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau. Câu 19: Quá trình nào giúp tế bào lớn lên? A. Hô hấp. B. Nhân đôi. C. Trao đổi chất. D. Bài tiết. Câu 20: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? A. 4. B. 8. C. 12. D. 16. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21 (1,0 điểm): Hãy tìm cách xác định đường kính trong của vòi máy nước hoặc ống tre, đường kính vung nồi nấu cơm của gia đình em. Câu 22 (1,0 điểm): Nêu khái niệm lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 23 (1,0 điểm): Em hãy biểu diễn lực bằng mũi tên. Câu 24 (2,0 điểm): a. Trong các vật dụng sau, vật dụng nào có thể coi là kính hiển vi quang học: ti vi, kính cận, kính lão, máy ảnh? b. Lấy ví dụ về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. -----------------------HẾT----------------------- Trang 02/02
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NGOK BAY NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - Lớp 6, ĐỀ 04 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 24 câu, 02 trang) ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng. Câu 1: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. B. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hóa chất. C. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet. D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm. Câu 2: Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật. B. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc. C. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều. D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học. Câu 3: Người ta dùng kính lúp để quan sát A. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. B. một con ruồi. C. trận bóng đá trên sân vận động. D. kích thước của tế bào virus. Câu 4: Cho các bước đo chiều dài sau: (1) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật. (2) Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. (3) Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. (4) Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. (5) Ghi kết quả đo theo độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. Hãy chọn cách sắp xếp đúng? A. 1 – 2 – 3 – 5 – 4. B. 1 – 2 – 3 – 4 – 5. C. 2 – 1 – 3 – 4 – 5. D. 5 - 4 – 3 – 2 – 1. Câu 5: Ở nước ta, đơn vị đo độ dài cơ bản hợp pháp là A. mét. B. mi-li-mét. C. cen-ti-mét. D. ki-lô-mét. Câu 6: Để đo khối lượng của một vật, ta dùng dụng cụ nào sau đây? A. Kính lúp. B. Thước đo. C. Kính hiển vi. D. Cân. Câu 7: Khi đo khối lượng của một vật bằng cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng? A. 302g. B. 298g. C. 200g. D. 105g. Câu 8: Một bạn học sinh đi học, bắt đầu đạp xe từ nhà đi lúc 6 giờ 45 phút và tới trường lúc 7 giờ 15 phút. Thời gian từ nhà đến trường là: A. 0,15 giờ. B. 0,3 giờ. C. 0,5 giờ. D. 0,25 giờ. Câu 9: Cây lớn lên nhờ A. các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu. B. sự tăng kích thước của nhân tế bào. C. nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu. D. sự lớn lên và phân chia của tế bào. Câu 10: Hiện tượng nào sau đây được dùng làm cơ sở để chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ? A. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. B. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. C. Hiện tượng co vì nhiệt của chất rắn. D. Hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. Câu 11: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là: A. Vật thể vô sinh không có các đặc điểm: trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm nghĩ, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên. B. Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống. C. Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống. D. Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.
- Câu 12: Hành động nào không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. B. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. C. Thu dọn phòng thực hành, rửa tay sạch sau khi đã thực hành xong. D. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. Câu 13: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc khoa học tự nhiên? A. Vật lí học. B. Lịch sử. C. Hóa học. D. Sinh học. Câu 14: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thời gian? A. Cân đồng hồ. B. Máy tính. C. Điện thoại. D. Đồng hồ. Câu 15: Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất? A. B. C. D. Câu 16: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. Câu 17: Có thể phân biệt các loại tế bào khác nhau nhờ những đặc điểm bên ngoài nào? A. Hình dạng và màu sắc. B. Thành phần và cấu tạo. C. Kích thước và chức năng. D. Hình dạng và kích thước. Câu 18: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống? A. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau. B. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. C. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết. D. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau. Câu 19: Quá trình nào giúp tế bào lớn lên? A. Trao đổi chất. B. Nhân đôi. C. Hô hấp. D. Bài tiết. Câu 20: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? A. 16. B. 8. C. 12. D. 4. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21 (1,0 điểm): Hãy tìm cách xác định đường kính trong của vòi máy nước hoặc ống tre, đường kính vung nồi nấu cơm của gia đình em. Câu 22 (1,0 điểm): Nêu khái niệm lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 23 (1,0 điểm): Em hãy biểu diễn lực bằng mũi tên. Câu 24 (2,0 điểm): a. Trong các vật dụng sau, vật dụng nào có thể coi là kính hiển vi quang học: ti vi, kính cận, kính lão, máy ảnh? b. Lấy ví dụ về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. -----------------------HẾT----------------------- Trang 02/02
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NGOK BAY NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 6 ( Bản hướng dẫn gồm 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Đề ra theo hình thức trắc nghiệm và tự luận. - Cấu trúc đề gồm 24 câu. Tổng điểm là 10. - Làm tròn điểm, ví dụ: 5,75=5,8 1. Phần trắc nghiệm: - Bài tập chọn đáp án đúng nhất: mỗi câu chọn đúng đạt 0,25 điểm, chọn sai không ghi điểm. 2. Phần tự luận: - Đối với câu có phần giải thích, liên hệ, vận dụng học sinh không trả lời đủ ý như đáp án nhưng có những ý trình bày hợp lí, phù hợp với bản chất câu hỏi, sáng tạo vẫn ghi điểm tối đa. * Lưu ý: Khi chấm, giáo viên cần căn cứ vào bài làm của học sinh để ghi điểm phù hợp. B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đề 1 A D C B D B B A A B B B C C B D C A D C Đ Đề 2 B A D B D B A A C D C C C A B B D A D C áp án Đề 3 B C C A B A D D A C B A D B B C D B C D Đề 4 C B A C A D C C D A A D B D B C D B A A II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm * Có nhiều cách để đo đường kính của vòi nước máy hoặc ống tre, đường kính vung nồi của gia đình em, sau đây là một trong các cách để xác định đo độ dài đường kính các vật nêu trên: Câu 21 - Xác định đường kính của vòi nước hoặc ống tre: dùng mực bôi vào 0,5 miệng vòi nước hoặc đầu ống tre ( đầu ống phải vuông góc với ống tre) rồi in lên mặt giấy để có hình tròn tương đương với miệng vòi nước máy hoặc đầu ống tre. Sau đó cắt theo đường tròn miệng vòi nước hoặc đầu ống tre, gấp đôi hình tròn vừa cắt. Đo độ dài đường gấp là ta xác định được đường kính của vòi nước hoặc ống tre. - Xác định đường kính của vung nồi nấu cơm: tương tự em có thể dùng 0,5 cách như trên hoặc đặt vung nồi cơm lên một tờ giấy, dùng bút kẻ hai đường thẳng song song tiếp xúc với vung nồi cơm. Đo khoảng cách giữa hai đường thẳng là em xác định được đường kính của vung nồi nấu cơm. Câu 22 * Khái niệm: - Những lực xuất hiện giữa hai vật khi chúng tiếp xúc nhau được gọi là lực 0,25 tiếp xúc. - VD: Tay ta tác dụng một lực đẩy vào cánh cửa, tay ta và cánh cửa tiếp xúc 0,25 với nhau. - Có những lực xuất hiện giữa hai vật không tiếp xúc nhau, những lực như 0,25 vậy được gọi là lực không tiếp xúc. VD: Lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trăng không 0,25
- tiếp xúc với nhau. Câu 23 * Để biểu diễn lực, dùng một mũi tên để biểu diễn các đặc trưng (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn) của lực: + Gốc của mũi tên có điểm đặt tại vật chịu lực tác dụng. 0,25 + Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực. 0,25 + Độ dài của mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích. 0,25 Ví dụ: Xách va – li với lực 30N. 0,25 Câu 24 a. - Máy ảnh có khả năng phóng to ảnh của vật được quan sát từ 40 lần 0,5 lên đến 1000 lần. - Vì vậy, cũng có thể coi máy ảnh là một kính hiển vi. 0,5 b. - Tế bào nhân thực: Trùng biến hình, tảo lục, nấm, trùng roi, trùng 0,5 giày,... - Tế bào nhân sơ: vi khuẩn lam, xạ khuẩn,... 0,5 Xã Ngok Bay, ngày 14 tháng 10 năm 2024 DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TTCM GV RA ĐỀ Trần Thị Thanh Huyền Lê Thị Mỹ Lệ Hoàng Thị Nga Nguyễn Thị Hương Trang Dương Huỳnh Hoài Phương
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn