Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước
- TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên:……………. MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 7 ……….......……..… Lớp: 7/ Ngày kiểm tra: ..../..../2023 … Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: I. TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là: A. hoạt động nghiên cứu của con người về các hiện tượng biến đổi khí hâu B. phương pháp tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật C. tìm hiểu về mối quan hệ của con người với môi trường tự nhiên, từ đó đua ra các giải pháp bảo vệ môi trường D. tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, từ đó cải tạo môi trường sống nhằm phục vụ lợi ích của con người. Câu 2. Sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định các mối quan hệ mới của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên là kĩ năng: A. liên kết. B. đo. C. dự báo. D. quan sát. Câu 3. Sắp xếp các bước đo theo trình tự đúng. I. Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và sử lí số liệu đo. II. Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. III. Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. IV. Ước lượng (khối lượng, chiều dài...của vật) để lựa chọn dụng cụ / thiết bị đo phù hợp A. I III IV II B. I II III IV C. IV I III II D. III IV II I Câu 4. Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng A. neutron và electron. B. các hạt proton, neutron trong hạt nhân. C. các hạt mang điện là proton và electron. D. các hạt proton, neutron và electron. Câu 5. Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbônic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài? A. Phổi B. Dạ dày C. Thận D. Gan Câu 6. Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng năng lượng nào sau đây? A. Cơ năng. B. Quang năng. C. Hoá năng. D. Nhiệt năng. Câu 7. Những yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là: A. nước, ánh sáng, nhiệt độ. B. nước, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. C. nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ. D. nước, ánh sáng, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. Câu 8. Trong các phát biểu sau đây về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Chỉ có lá mới có khả năng thực hiện quang hợp. II. Nước là nguyên liệu của quang hợp, được rễ cây hút từ môi trường bên ngoài vào vận chuyển qua thân lên lá. III. Không có ánh sáng, cây vẫn quang hợp được. IV. Trong quang hợp, năng lượng được biến đổi từ quang năng thành hóa năng. V. Trong lá cây, lục lạp tập trung nhiều ở tế bào lá. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 9. Công thức nào sau đây dùng để tính tốc độ chuyển động? A. v = s. t B. v = C. s = D. t =
- Câu 10. Đơn vị của tốc độ là: A. m/s B. m.s C. m/s2 D. s/m Câu 11. Các phương tiện tham gia giao thông như ô tô, xe máy dùng dụng cụ nào để đo tốc độ? A. Thước B. Tốc kế C. Nhiệt kế D. Đồng hồ Câu 12. Từ đồ thị quãng đường − thời gian, ta không thể xác định được thông tin nào sau đây? A. Thời gian chuyển động. B. Quãng đường đi được. C. Tốc độ chuyển động. D. Hướng chuyển động. Câu 13. Theo quy tắc “3 giây” khi đi xe trên đường cao tốc, khoảng cách an toàn của xe ô tô chạy với tốc độ 72km/h là: A. 40m B. 50m C. 60m D. 70m Câu 14. Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người tham gia giao thông: A. chỉ cần có ý thức thực hiện an toàn giao thông. B. chỉ cần có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. C. chỉ cần đi đúng làn đường mà không quan tâm đến tốc độ. D. vừa phải có ý thức thực hiện an toàn giao thông vừa phải có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. Câu 15. Sóng âm là: A. chuyển động của các vật phát ra âm thanh. B. các vật dao động phát ra âm thanh. C. các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường. D. sự chuyển động của âm thanh Câu 16. Trong các trường hợp dưới đây, khi nào vật phát ra âm to hơn? A. Khi tần số dao động lớn hơn. B. Khi vật dao động mạnh hơn. C. Khi vật dao động nhanh hơn. D. Khi vật dao động yếu hơn. II. TỰ LUẬN. (6,0 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Cho một cốc nước ấm để trong điều kiện nhiệt độ phòng. a) Em hãy lựa chọn các dụng cụ, thiết bị phù hợp có trong phòng thí nghiệm để xác định nhiệt độ của nước trong cốc. b) Em đã sử dụng các kĩ năng nào để giải quyết vấn đề trên? Câu 2. (1,0 điểm) Nguyên tử là gì? Trình bày cấu tạo của nguyên tử? Câu 3. (1,5 điểm) Vì sao nhiều loại cây cảnh trồng trong nhà vẫn xanh tốt? Cho ví dụ? Ý nghĩa của việc trồng cây cảnh trong nhà? Câu 4. (1,5 điểm) Một người đi xe đạp, sau khi đi trên quãng đường thứ nhất dài được 8km với tốc độ 12km/h thì dừng lại để sửa xe trong 40min, sau đó đi tiếp quãng đường thứ hai trong thời gian 1h20min với tốc độ 9km/h. Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường. Câu 5. (0,5 điểm) Giải thích âm từ một dây đàn ghi ta được gảy truyền đến tai ta như thế nào? Câu 6. (1,0 điểm) Một mô tô chuyển động trên quãng đường S km. Trong nửa quãng đường đầu S 1 mô tô chuyển động với tốc độ V 1 = 60km/h, nửa quãng đường còn lại S 2 mô tô chuyển động với tốc độ V2 = 40km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………… ………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………… ………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………
- KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2023 – 2024 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHTN - LỚP 7 I. TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ. án B A C D A C D C B A B D C D C B II. TỰ LUẬN. (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a) Sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ nước. 1 0,25đ b) Để giải quyết vấn đề trên, em đã sử dụng các kĩ năng quan sát và kĩ năng đo. (0,5đ) 0,25đ - Khái niệm: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. 0,5đ - Cấu tạo: 0,5đ 2 + Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm. (1,0đ) + Hạt nhân gồm: Proton (p) mang điện tích dương và Neutron (n) không mang điện tích. + Vỏ gồm các hạt electron mang điện tích âm sắp xếp thành từng lớp quanh hạt nhân. - Nhiều loại cây cảnh trồng trong nhà vẫn xanh tốt do nhu cầu chiếu sáng của cây không cao, thường là nhóm cây ưa bóng như: cây trầu bà, kim ngân, … 1,0đ - Ý nghĩa của việc trồng cây cảnh trong nhà là: 0,5đ 3 + Tạo cảnh quan đẹp. (1,5đ) + Làm sạch không khí trong nhà. + Cung cấp oxygen. + Hấp thu ô nhiễm do máy móc. + Ngăn chặn tia bức xạ từ các thiết bị điện tử trong nhà, … 4 - Lập bảng đúng. 1,0đ (1,5đ) - Vẽ đúng đồ thị S-t 0,5đ Khi dây đàn (nguồn âm) dao động làm cho lớp không khí tiếp xúc với nó dao động theo, lớp không 5 khí dao động này lại làm cho lớp không khí kế tiếp nó dao động,… Cứ thế, các dao động của nguồn âm 0,5đ (0,5đ) được không khí truyền tới tai ta, làm cho màng nhĩ dao động khiến ta cảm nhận được âm phát ra từ nguồn âm. 6 - Tính đúng tốc độ trung bình trên cả quảng đường là Vtb = 48km/h 1,0đ (1,0đ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn