intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5 điểm (Nhận biết: 4 điểm; Thông hiểu: 1 điểm; Vận dụng: 0 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm) - Phần tự luận: 5 điểm (Nhận biết: 0 điểm; Thông hiểu: 2 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 1 điểm) MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu V ậ n d ụ Nhận biết n g c a o Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Sử 4 4 1 điểm dụng một (1đ) số hoá chất thiết bị cơ bản trong phòng thí
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu V ậ n d ụ Nhận biết n g c a o Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm (3 tiết) 2. Phản ứng hoá 4 2 1 3 3 4 điểm học (13 (1đ) (2đ) (1đ) tiết) 3. Sinh học và cơ 4 2 1 1 6 2,5 điểm thể người (1đ) (0,5đ) (1đ) (8 tiết) 3. Khối lượng 4 2 1 riêng và 1 6 2,5 điểm (1đ) (0,5đ) (1đ) áp suất (8 tiết) Số câu 16 câu 2 câu 4 câu 2 câu 1 câu 5 câu 20 câu
  3. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu V ậ n d ụ Nhận biết n g c a o Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Điểm số 4 điểm 2 điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm 5 điểm 5 điểm 1, 25 câu 10 điểm 0 Tổng số 4,0 điểm đi ể m BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8
  4. Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TL TL Nhận biết BÀI 1. – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự 1 SỬ DỤNG MỘT nhiên 8. Sử dụng một số hoá chất, 1 SỐ HOÁ CHẤT, – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong thiết bị trong phòng thí THIẾT BỊ CƠ môn Khoa học tự nhiên 8). nghiệm. 2 BẢN TRONG – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. PTN Thông hiểu Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Nhận biết Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Biến đổi vật lí và biến đổi hoá Thông hiểu học Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự 1 C21 biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. Nhận biết 1 – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và BÀI 2 Phản ứng hoá học sản phẩm PHẢN ỨNG Thông hiểu HOÁ HỌC – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. Nhận biết 1 – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Năng lượng trong các phản – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, ứng hoá học xăng, dầu). Thông hiểu – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Nhận biết: – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). 1 – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C BÀI 3 Thông hiểu MOL VÀ TỈ Mol và tỉ khối chất khí – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng KHỐI CHẤT (m) KHÍ – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. – Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. 1 C22 BÀI 4 Nồng độ dung dịch Nhận biết DUNG DỊCH VÀ – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. NỒNG ĐỘ – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm,
  5. Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TL TL nồng độ mol. 1 Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. 1 C23 Nhận biết: BÀI 5 Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. ĐỊNH LUẬT Định luật bảo toàn khối lượng Thông hiểu BẢO TOÀN KL Tiến hành được TN để chứng minh: Trong PƯHH, khối lượng được bảo toàn. BÀI 30 Nhận biết: KHÁI QUÁT VỀ Các cơ quan và hệ cơ quan – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể 1 CƠ THỂ trong cơ thể người người. NGƯỜI Nhận biết: – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. Thông hiểu: Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): Chức năng, sự phù hợp giữa – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. cấu tạo với chức năng của hệ BÀI 31 – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. 1 vận động (hệ cơ xương) HỆ VẬN ĐỘNG Vận dụng: Ở NGƯỜI – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. Nhận biết: – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách 1 phòng chống các bệnh, tật. Thông hiểu: Bảo vệ hệ vận động – Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng cao: – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Vai trò của tập thể dục, thể Nhận biết: thao – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. 1 Vận dụng: – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình).
  6. Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TL TL Vận dụng: Sức khoẻ học đường – Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. Thông hiểu: Chức năng, sự phù hợp giữa – Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. cấu tạo với chức năng của hệ - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên 1 tiêu hoá được các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. Nhận biết: – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. BÀI 32 – Chế độ dinh dưỡng của con Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. DINH DƯỠNG người Thông hiểu: VÀ TIÊU HOÁ – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. Ở NGƯỜI Vận dụng cao: – Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. Thông hiểu: – Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, Bảo vệ hệ tiêu hoá miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. An toàn vệ sinh thực phẩm Nhận biết: – Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm – Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do 1 sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; – Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; Thông hiểu: – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. – Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. – Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. Vận dụng cao: – Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp 1 C24 lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình.
  7. Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TL TL – Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. – Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. 2 - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m 3; g/m3; g/cm3; Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn BÀI 13+14 vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m 3] 1 KHỐI LƯỢNG - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng RIÊNG VÀ - Khái niệm khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật THỰC HÀNH - Đo khối lượng riêng hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG Vận dụng RIÊNG - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng 1 C25 và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Nhận biết 1 - Phát biểu được khái niệm về áp suất. - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m 2; Pascan (Pa) Thông hiểu 1 - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo BÀI 15 ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và ÁP SUẤT TRÊN - Áp suất trên một bề mặt sinh hoạt của con người. MỘT BỀ MẶT -Tăng, giảm áp suất Vận dụng Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng cao Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi BÀI 16 - Áp suất trong chất lỏng Nhận biết ÁP SUẤT - Áp suất trong chất khí - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. 1 C18 CHẤT LỎNG - Áp suất khí quyển - Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes.
  8. Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TL TL - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. Thông hiểu - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương của vật chứa nó. - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. - Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. ÁP SUẤT KHÍ Vận dụng QUYỂN - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. Vận dụng cao - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2023 - 2024 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 THỜI GIAN: 60 PHÚT (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Đâu không phải là dụng cụ thí nghiệm? A. Ống nghiệm. B. Dung dịch NaOH. C. Kẹp gỗ. D. Bình tam giác.
  9. Câu 2: Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm? A. Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ. B. Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng. C. Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. D. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng. Câu 3: Thiết bị đo cường độ dòng điện là A. vôn kế. B. cầu chì ống. C. biến trở. D. ampe kế. Câu 4: Đâu là thiết bị sử dụng điện? A. Điot phát quang. B. Công tắc. C. Dây nối. D. Cầu chì ống. Câu 5: Phản ứng hóa học là quá trình A. biến đổi từ chất rắn sang chất khí. B. biến đổi từ chất này thành chất khác. C. biến đổi từ chất khí sang chất lỏng. D. biến đổi về trạng thái của chất. Câu 6: Phản ứng tỏa nhiệt A. nhận năng lượng từ môi trường trong suốt quá trình phản ứng. B. không có sự thay đổi năng lượng trong suốt quá trình phản ứng. C. giải phóng năng lượng ra môi trường xung quanh trong suốt quá trình phản ứng. D. cân bằng năng lượng trong quá trình phản ứng. Câu 7: Mol là lượng chất có chứa A. NA (6,022.1021) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. B. NA (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. C. NA (6,022.1013) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. D. NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Câu 8: Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong A. 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ, áp suất xác định. B. 100 gam nước để tạo thành dung dịch. C. 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà. D. 100 gam nước để tạo thành dung dịch ở nhiệt độ, áp suất xác định. Câu 9: Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản?
  10. A. Hệ tiêu hoá. B. Hệ hô hấp. C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ bài tiết. Câu 10: Ý nghĩa của hoạt động co cơ là A. giúp cơ tăng kích thước. B. làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển. C. giúp cơ thể tăng chiều dài. D. giúp phối hợp hoạt động các cơ quan. Câu 11: Để phòng chống tật cong vẹo cột sống, cần phải làm gì? A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo. B. Mang vác về một bên liên tục. C. Mang vác quá sức chịu đựng. D. Ngồi nghiêng về một phía. Câu 12: Đâu không phải là ý nghĩa của luyện tập thể dục, thể thao? A. Kích thích tăng chiều dài và chu vi của xương. B. Cơ bắp nở nang và rắn chắc. C. Tăng cường sự dẻo dai của cơ thể. D. Giết thời gian. Câu 13: Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào tiếp nhận thức ăn từ dạ dày? A. Hậu môn. B. Thực quản. C. Tá tràng. D. Kết tràng. Câu 14: Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ A. mắc bệnh sởi. B. nhiễm giun sán. C. mắc bệnh lậu. D. nổi mề đay. Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về khối lượng riêng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Câu 16: Áp lực là lực ép có phương A. tạo với mặt bị ép một góc bất kì. B. song song với mặt bị ép. C. vuông góc với mặt bị ép. D. trùng với mặt bị ép.
  11. Câu 17: Đơn vị đo áp suất là A. N. B. N/m3. C. kg/m3. D. N/m2. Câu 18: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra? A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ. B. Săm ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào. D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên. Câu 19: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì? A. Chỉ cần dùng một cái cân. B. Chỉ cần dùng một lực kế. C. Chỉ cần dùng một bình chia độ. D. Cần dùng một cái cân và bình chia độ. Câu 20: Đơn vị đo khối lượng riêng là A. N. B. N/m3. C. kg/m3. D. N/m2. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 21: (1 điểm) Hãy cho biết sự khác nhau giữa sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học? Câu 22: (1 điểm) Ở 250C và 1 bar, 2 mol khí oxygen chiếm thể tích bao nhiêu? Câu 23: (1 điểm) Từ muối ăn, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 150 gam dung dịch NaCl có nồng độ 10%. Câu 24: (1 điểm) Vận dụng hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm, em hãy cho biết ý nghĩa của thông tin trên bao bì (hạn sử dụng, giá trị dinh dưỡng) thực phẩm đóng gói. Câu 25: (1 điểm) Một thỏi nhôm (aluminium) có thể tích 2 dm 3. Tính khối lượng của thỏi nhôm (aluminium)? Biết khối lượng riêng của nhôm (aluminium) là D = 2700kg/m3. -------------- HẾT-----------
  12. PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC TRÀ MY ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS KIỂM TRA GIỮA KÌ I LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: KHTN 8 A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C D A B C D A A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D C B A C B C D C B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm 21 Điểm khác nhau giữa sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học: - Nêu đủ và (1 điểm) - Biến đổi vật lí: chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước, … đúng 2 ý được 1 nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. điểm. - Biến đổi hoá học: chất có sự biến đổi tạo ra chất khác. - Chỉ nêu được 1 ý: không ghi điểm. 22 Ở 250C và 1 bar, 2 mol khí oxygen chiếm thể tích: (1 điểm) V = 24,79 . n = 24,7 9. 2 = 49,58 (lít) 1 điểm 23 - Bước 1: Xác định khối lượng muối ăn và khối lượng nước cần (1 điểm) dùng. + Khối lượng muối ăn là: mNaCl = 0,25 điểm + Khối lượng nước là: mnước = mdd – mct = 150 – 15 = 135 (gam) - Bước 2: tiến hành pha chế. 0,25 điểm + Cân 15 gam muối ăn cho vào cốc có dung tích 200 ml. + Cân 135 gam nước cất, đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. Ta 0,25 điểm được 150 gam dung dịch NaCl 10%. 0,25 điểm
  13. 24 - Hạn sử dụng: Giúp người tiêu dùng biết được thời gian sản 0,5 điểm (1 điểm) phẩm có thể giữ được giá trị dinh dưỡng và đảm bảo an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn. Không nên sử dụng thực phẩm đã quá hạn sử dụng. - Giá trị dinh dưỡng: Giúp người tiêu dùng xác định được hàm 0,5 điểm lượng, giá trị dinh dưỡng của sản phẩm để lựa chọn đúng nhu cầu. 25 Tóm tắt: - Tóm tắt và đổi (1 điểm) V = 2dm3 = 0,002m3 đúng đơn vị D = 2700kg/m3. được 0,25 điểm. m=? - Áp dụng đúng Giải: công thức được Khối lượng của thỏi nhôm là: 0,25 điểm. D = m/V m = D.V - Tính đúng kết = 2700 x 0,002 = 5,4(kg) quả được 0,5 điểm. GV RA ĐỀ Dương Thị Hạnh Trần Thị Kim Ngọc Nguyễn Hoàng Vũ GV DUYỆT ĐỀ
  14. Dương Thị Hạnh Ngô Thị Lê Na Nguyễn Hoàng Vũ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2