Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang
lượt xem 2
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 - NĂM HỌC 2023 – 2024 Mức độ đánh giá Tổng Nội dung/ TT Chủ đề (4-11) % Đơn vị kiến thức (1) (2) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm (3) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (12) 4 Phản ứng hóa học. (3 tiết) (TN 1,2,3,4) 10% 1đ 2 Mol và tỉ khối chất khí. (TN 5,6) 5% (2 tiết) 0,5 đ Phản ứng 1 1 Dung dịch và nồng độ dung 1 hóa học (TL 1) (TN 7) 12,5% dịch. (4 tiết) (16 tiết) 1đ 0,25 đ Định luật bảo toàn khối 1 1 lượng và phương trình hóa (TN 8) (TL 4) 12,5% học. (4 tiết) 0,25 đ 1đ 1 Tính theo phương trình hoá (TL 5) 10% học. (3 tiết) 1đ Khối lượng riêng – Thực 1 2 hành khối lượng riêng. (TL 2) (TN13,14) 15% Khối (4 tiết) 1đ 0,5đ lượng 2 Áp suất trên một bề mặt. 2 riêng và (TN 9,10) 5% (2 tiết) áp suất 0,5 đ (8 tiết) 2 Áp suất chất lỏng. Áp suất (TN 11,12) 5% khí quyển. (2 tiết) 0,5 đ Sử dụng Nhận biết hoá chất và quy một số tắc sử dụng hoá chất an 3 3 hoá chất, toàn trong phòng thí (TN15,16,17) 7,5% thiết bị cơ nghiệm. (1 tiết) 0,75đ bản trong Giới thiệu một số dụng cụ,
- phòng thí thiết bị thí nghiệm và cách nghiệm sử dụng. (2 tiết) (3 tiết) 2 Khái quát về cơ thể người. (TN18,19) 5% (1 tiết) 0,5đ Sinh học 1 cơ thể Hệ vận động ở người. (3 4 (TL 3) 10% người tiết) 1đ (5 tiết) 1 Dinh dưỡng và tiêu hoá ở (TN 20) 2,5% người. (1 tiết) 0,25 đ Tổng: Số câu 12 1 4 2 4 1 1 25 Số điểm 3,0đ 1,0đ 1,0đ 2,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 10,0đ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
- BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 - NĂM HỌC 2023 – 2024 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Vận TT Chương/Chủ đề Mức độ đánh giá Thông Vận Nhận biết dụng hiểu dụng cao Nhận biết: - Nhận biết được sự biến đổi vật lí, sự biến đổi hóa học. - Phản ứng hoá học. 4 - Biết được trong quá trình phản ứng, lượng chất (3 tiết) (TN1,2,3,4) nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần. - Biết được diễn biến của phản ứng hóa học. - Biết được ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt. Thông hiểu: - Hiểu được cách tính số mol để tìm ra lượng - Mol và tỉ khối chất chất chứa số mol nhiều nhất. 2 khí. (2 tiết) - Hiểu được thể tích mol chất khí khi ở cùng điều (TN5,6) Phản ứng kiện nhiệt độ và áp suất thì bằng nhau. 1 hóa học. Nhận biết: (16 tiết) - Trình bày được khái niệm về dung dịch, dung 1 - Dung dịch và nồng môi và chất tan. (TL 1) độ dung dịch. (4 tiết) Thông hiểu: 1 - Hiểu được được cách tạo thành một dung dịch. (TN 7) Thông hiểu: - Định luật bảo toàn - Cân bằng được phương trình hóa học. 1 khối lượng và phương Vận dụng: (TN 8) trình hoá học. (4 tiết) - Vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng 1 để giải các bài tập tính toán. (TL 4) Vận dụng cao: - Tính theo phương - Vận dụng các kiến thức đã học để tính được 1 trình hoá học. (3 tiết) lượng chất trong phương trình hóa học theo số (TL 5) mol.
- Thông hiểu: - Giải thích được cách chọn dụng cụ để xác định 1 - Khối lượng riêng. khối lượng riêng của một vật. (TL 2) (4 tiết) Vận dụng: - Vận dụng công thức D=m/V tính được khối 2 Khối lượng và khối lượng riêng của một vật bất kỳ. (TN13,14) lượng Nhận biết: 2 riêng và - Nhận biết khái niệm áp lực. 4 áp suất. - Áp suất trên một bề - Nhận biết được công thức tính áp suất trên một (TN9,10,11,12) (8 tiết) mặt. (2 tiết) bề mặt. - Áp suất chất lỏng. - Nhận biết được sự phụ thuộc của áp suất chất Áp suất khí quyển. lỏng. (2 tiết) - Nhận biết được sự tăng, giảm áp suất khí quyển. - Nhận biết hoá chất Sử dụng và quy tắc sử dụng hoá một số hoá chất an toàn trong chất, thiết Nhận biết: phòng thí nghiệm. (1 bị cơ bản - Biết được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn 3 tiết) 3 trong trong phòng thí nghiệm. - Giới thiệu một số (TN15,16,17) phòng thí - Biết được vai trò của các thiết bị điện. dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. nghiệm và cách sử (3 tiết) dụng. (2 tiết) Vận dụng: - Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần - Khái quát về cơ thể hoá học của xương để xác định được sự co cơ, 2 Sinh học người. (1 tiết) khả năng chịu tải của xương. (TN18,19) cơ thể 4 - Xác định được các hệ cơ quan tham gia tích người. cực trong các hoạt động thể thao ở người. (5 tiết) Thông hiểu: - Hệ vận động ở - Hiểu được ý nghĩa của luyện tập thể dục, thể 1 người. (3 tiết) thao. (TL 3)
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NAM GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ Năm học: 2023 – 2024 TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM GIANG Môn: KHTN - Khối 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề: I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Quá trình nào sau đây là biến đổi hoá học? A. Đốt cháy cồn trong đĩa. B. Hơ nóng chiếc thìa inox. C. Hoà tan muối ăn vào nước. D. Nước hoa trong lọ mở nắp bị bay hơi. Câu 2. Cho hai quá trình sau: (1) Đun nước đá nóng chảy thành nước lỏng. (2) Nung thuốc tím rắn chuyển thành bột màu đen và có khí không màu thoát ra. Kết luận đúng là A. (1) và (2) đều là biến đổi vật lí. B. (1) và (2) đều là biến đổi hoá học. C. (1) là biến đổi vật lí, (2) là biến đổi hoá học. D. (1) là biến đổi hoá học, (2) là biến đổi vật lí. Câu 3. Trong một phản ứng bất kì thì đại lượng nào sau đây không thay đổi? A. Số chất (số chất phản ứng bằng số sản phẩm). B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. C. Tổng thể tích hỗn hợp phản ứng. D. Số phân tử. Câu 4. Trong phản ứng giữa oxygen với hydrogen tạo thành nước, lượng chất nào sau đây tăng lên trong quá trình phản ứng? A. Chỉ có nước. B. Oxygen và hydrogen. C. Oxygen và nước. D. Hydrogen và nước. Câu 5. Lượng chất nào sau đây chứa số mol nhiều nhất? A. 16 gam CuSO4. B. 8 gam SO2 . C. 16 gam O2. D. 32 gam Fe 2 O3. Câu 6. Thể tích mol chất khí khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì như thế nào? A. Thay đổi tuần hoàn. B. Bằng nhau. C. Khác nhau. D. Chưa xác định được. Câu 7. Hai chất nào sau đây không thể hòa tan với nhau để tạo thành dung dịch? A. Nước và đường. B. Dầu ăn và xăng. C. Rượu và nước. D. Dầu ăn và cát. Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng: ?CO + Fe 2O3 --> 2Fe + ?CO2. Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9. Áp lực là lực ép có phương A. vuông góc với mặt bị ép. B. song song với mặt bị ép. C. tạo với mặt bị ép một góc bất kì. D. trùng với mặt bị ép. Câu 10. Áp suất trên một bề mặt được tính theo công thức A. p = S/F. B. S= F/p. C. F = p/ S. D. p= F/S. Câu 11. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc A. khối lượng lớp chất lỏng phía trên. B. độ cao lớp chất lỏng phía trên. C. thể tích lớp chất lỏng phía trên. D. trọng lượng lớp chất lỏng phía trên. Câu 12. Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng? A. Càng tăng. B. Không thay đổi. C. Càng giảm. D. Có thể vừa tăng, vừa giảm. Câu 13. Một khối nhôm nặng 13,5 kg và có thể tích là 0,005 m³. Vậy khối lượng riêng của khối nhôm bằng bao nhiêu? A. 2700kg/dm³. B. 2700kg/m³. C. 270kg/m³. D. 260kg/m³. Câu 14. Một khối đá hoa dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m. Biết khối lượng riêng của đá hoa là D =2 600kg/m3. Khối lượng của khối đá hoa là A. 23,4 kg. B. 234 kg. C. 2340 kg. D. 23 400 kg. Câu 15. Cách lấy hóa chất dạng bột ra khỏi lọ đựng hóa chất là A. dùng panh, kẹp. B. dùng tay. C. dùng thìa kim loại hoặc thủy tinh. D. đổ trực tiếp.
- Câu 16: Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. Ống hút nhỏ giọt. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm. D. Kẹp gỗ. Câu 17. Ampe kế dùng để làm gì? A. Đo hiệu điện thế. B. Đo cường độ dòng điện. C. Đo chiều dòng điện. D. Kiểm tra có điện hay không. Câu 18. Xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương ứng của thú, vì A. con người cường độ hoạt động mạnh hơn các loài thú khác nên kích thước các xương chi (bao gồm cả xương đùi) phát triển hơn. B. con người có tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học. C. xương đùi ở người nằm ở phần dưới cơ thể nên theo chiều trọng lực, chất dinh dưỡng và canxi tập trung tại đây nhiều hơn, khiến chúng phát triển lớn hơn so với thú. D. con người có tư thế nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai bàn chân và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học. Câu 19. Một vận động viên đang chạy marathon, nhóm các hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động? A. Hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ sinh dục. B. Hệ vận động, hệ thần kinh, hệ bài tiết. C. Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ vận động. D. Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá. Câu 20. Quá trình tiêu hóa được thực hiện bởi hoạt động của A. các tuyến tiêu hóa. B. các cơ quan trong ống tiêu hóa C. hoạt động của các enzyme. D. các cơ quan trong ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa. II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1. (1 điểm) Nêu khái niệm về dung dịch, dung môi và chất tan? Câu 2. (1 điểm) Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Bảo, Trương và Bình đưa ra ý kiến như sau: - Bảo: Mình chỉ cần một cái cân là đủ - Trương: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng - Bình: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ. Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao? Câu 3. (1 điểm) Theo em, việc luyện tập thể dục, thể thao có ý nghĩa gì? Câu 4. (1 điểm) Nung nóng hỗn hợp gồm 7g bột sắt và 5g bột lưu huỳnh, thu được 11g chất iron(II) sulfur màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hoàn toàn, người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh dư. Câu 5. (1 điểm) Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: 3O2 --> 2O3. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí gồm O2 và O3 trong đó số mol O3 là 0,08 mol. Tính số mol oxygen trong hỗn hợp sau phản ứng. (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học)
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 – NĂM HỌC 2023 - 2024 I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm): Mỗi câu đúng được 0.25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C B A C B D C A D Câu hỏi 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B C B D C A B B C D II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Khái niệm về dung dịch, dung môi và chất tan : 1 - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan. 0.5 (1 đ) - Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. 0.25 - Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. 0.25 - Ý kiến bạn Bình đúng 0,25 đ - Vì: + Dùng cân để xác định khối lượng của vật. 0,25 đ 2 + Dùng bình chia độ xác định thể tích của vật. 0,25 đ (1 đ) Từ đó, tính 0,25 đ * Ý nghĩa của luyện tập thể dục, thể thao: - Tập thể dục thể thao có vai trò kích thích tăng chiều dài và chu vi của xương, 0,25đ cơ bắp nở nang và rắn chắc, tăng cường sự dẻo dai của cơ thể. - Tập luyện thể thao không chỉ tốt cho cơ thể mà còn giúp trí óc và tâm 3 0,25đ (1 đ) trạng được cải thiện. - Tập luyện thể thao sẽ giúp tim, phổi và cơ bắp phát triển. - Trái tim là một khối cơ bắp lớn và khi luyện tập thể thao đồng nghĩa với 0,25đ việc sở hữu được một quả tim khỏe mạnh hơn. 0,25đ Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: Khối lượng bột sắt + Khối lượng bột lưu huỳnh phản ứng = Khối lượng 0.5 4 iron(II) sulfur (1 đ) Vậy khối lượng bột lưu huỳnh phản ứng là: 11 – 7 = 4 (gam); 0.25 Khối lượng bột lưu huỳnh dư là: 5 – 4 = 1 (gam). 0.25 tia lửa điện Phương trình hoá học: 3O2 2O3. 0.25 Theo phương trình hoá học: 3 mol 2 mol Theo đề: ? 0,08 mol 0.25 Để sinh ra 2 mol O3 cần 3 mol O2 tham gia phản ứng. 5 Vậy số mol O2 tham gia phản ứng để sinh ra 0,08 mol O3: 0.25 (1 đ) noxygen phản ứng = 0,08 : 2 . 3 = 0,12 mol Số mol trong hỗn hợp sau phản ứng: 0.25 noxygen sau phản ứng = 1 – 0,12 = 0,88 mol.
- Chuyên môn nhà trường Tổ trưởng Giáo viên bộ môn Duyệt Duyệt Mai Tấn Lâm Trịnh Thị Minh Hải Lê Thị Phụng Ngọc Phạm Thị Hoài Nguyễn Văn Thành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 28 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 40 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
7 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 26 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
5 p | 11 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
13 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn