intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An

  1. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 – NH: 2023-2024 - Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 - Nội dung chương trình : Từ tuần 1 đến tuần 8. - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, mỗi câu 0,25 điểm) - Phần tự luận: 6,0 điểm ( Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
  2. Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN (Số câu) (Số câu) 1. Mở đầu – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn 1 C1 Khoa học tự nhiên 8. Nhận biết – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá Mở đầu chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Thông hiểu Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. 2. Phản ứng hóa học Biến đổi vật -Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Nhận biết lí và biến đổi - Nêu được khái niệm phản ứng hoá học 1 C2 hoá học - Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được Thông hiểu ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. - Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). 1 C3 - Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối chất Nhận biết khí. - Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C 1 C4 Mol và tỉ - Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) khối của và khối lượng (m) chất khí Thông hiểu - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. - Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. 3. Khối lượng riêng và áp suất Khái niệm Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. 1 C5 khối lượng - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một chất: kg/m3; 1 C6 riêng g/m3; g/cm3; … Đo khối Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của lượng riêng một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng
  3. Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN (Số câu) (Số câu) chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi Vận dụng biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của Vận dụng cao một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Nhận biết - Phát biểu được khái niệm về áp suất. 1 C7 - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) 1 C8 Áp suất trên - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng một bề mặt riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. Tăng, giảm Thông hiểu - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. áp suất Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng cao Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes. Nhận biết - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay Áp suất đổi độ cao so với mặt đất. trong chất - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi lỏng Thông hiểu phương của vật chứa nó. Áp suất - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng trong chất riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. khí - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột Vận dụng chất lỏng. - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ Vận dụng cao thuộc vào độ cao của cột chất lỏng.
  4. Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN (Số câu) (Số câu) Áp suất khí - Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng Thông hiểu quyển theo mọi phương. - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ Vận dụng cao so với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển. Vận dụng cao - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy. 4. Sinh học cơ thể người - Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. C9,C10 Nhận biết - Nhận biết các phần của cơ thể người -Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong Khái quát cơ thể người. về cơ thể Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): người Thông hiểu - Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. - Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. Hệ vận động - Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. C11 ở người - Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. Nhận biết - Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. Thông hiểu Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): - Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. - Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. - Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. -Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống).
  5. Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN (Số câu) (Số câu) - Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. - Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. Vận dụng cao - Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; - Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Dinh dưỡng - Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. và tiêu hoá ở - Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. người Nhận biết - Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm - Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; Nêu được cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá. C12 - Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. 0,5 C21.b - Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). - Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. Thông hiểu - Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. - Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. - Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. - Trình bày khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng Vận dụng -Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất Cao các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. - Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. - Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại
  6. Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN (Số câu) (Số câu) địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). - Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn. C13, C14 - Nêu được khái niệm nhóm máu. - Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành Nhận biết phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). -Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó. - Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. - Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở 0,5 C21.a người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn. - Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. - Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực Thông hiểu tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của Máu và hệ truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham tuần hoàn gia phong trào hiến máu nhân đạo. của cơ thể - Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine người trong việc phòng bệnh. - Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. -Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. - Thực hiện được các bước đo huyết áp. Vận dụng - Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. – Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu. Vận dụng cao – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương. - Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương. Hệ hô hấp ở Biết Nêu được cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp; nêu được chức C15,16
  7. Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN (Số câu) (Số câu) người năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp. - Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp và cách phòng chống bệnh; Hiểu - Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp. - Vận dụng được hiểu biết về hô hấp để bảo vệ bản thân và gia 1 C22 Vận dụng thấp đình. - Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu được nguyên nhân và cách phòng Vận dụng cao chống. - Thực hiện được tình huống giả định hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước; thiết kế được áp phích tuyên truyền không hút thuốc lá; đưa ra được quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá.
  8. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I KHTN 8 Số lượng câu hỏi Tổng số cho từng Tổng số điểm Phần/C câu mức độ hương/ TT nhận Chủ thức đề/Bài Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng TN TL cao (TN) (TL) (TL) (TL) 1 Bài 1. Mở đầu 1 1 0,25 Chủ đề 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC 2 Bài 2. Phản ứng hóa học 3 1 1 3 2 2,25 Bài 3. Mol và tỉ khối của chất khí Chủ đề 3 : KHỐI LƯỢNG RIÊNG VA ÁP SUẤT Bài 13: Khối lượng riêng Bài 14: Thực hành xác định khối lượng riêng 3 4 1 1 4 2 Bài 15: Áp suất trên một 2.5 bề mặt Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển Chương VII:SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI Bài 30. Khái quát về cơ thể người Bài 31. Hệ vận động ở người 4 8 1 1 8 2 5 Bài 32. Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người Bài 33. Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người Bài 34. Hệ hô hấp ở người. Tổng số câu 16 3 2 1 16 6 22 Tổng số điểm 4 3 2 1 4 6 10,0 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 40% 60%
  9. PHÒNG GDĐT BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I HỘI AN Năm học: 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS MÔN : KHTN 8 HUỲNH THỊ LỰU Thời gian: 60 phút(không kể thời gian giao đề) ĐIỂM : Họ và tên :........................... HÓA: LÝ: SINH: .... Lớp : 8 /…. I. Trắc nghiệm: (4đ) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1. Đâu không phải là dụng cụ thí nghiệm? A. Ông nghiệm. B. Bình tam giác. C. Kẹp gỗ. D. Acid. Câu 2. Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ A. chất rắn sang chất khí B. chất khí sang chất lỏng C. chất này thành chất khác D. chất rắn sang chất lỏng Câu 3. Mol là A. khối lượng ban đầu của chất đó. B. khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học. C. khối lượng chất bằng 6.1023. D. lượng chất có chứa NA (6,022.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Câu 4. Thể tích mol của chất khí ở đktc là A. thể tích của chất lỏng. B. thể tích của 1 nguyên tử nào đó. C. thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó. D. thể tích ở đktc là 22,4l. Câu 5. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Câu 6. Đơn vị của khối lượng riêng là A . N/m3. B. kg/m3. C. g/m2. D. N.m3. Câu 7. Áp lực là lực ép có phương A. tạo với mặt bị ép một góc bất kì. B. song song với mặt bị ép. C. vuông góc với mặt bị ép. D. trùng với mặt bị ép. Câu 8. Đơn vị đo áp suất là A . N. B. N/m3. C. kg/m3. D. N/m2. Câu 9: Ở cơ thể người, cơ quan nào sau đây nằm trong khoang bụng? A. Thực quản. B. Tim. C. Phổi. D. Dạ dày.
  10. Câu 10: Hệ cơ quan nào dưới đây có các cơ quan phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người? A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ hô hấp. C. Hệ tiêu hoá. D. Hệ bài tiết. Câu 11: Hệ vận động của người có chức năng A. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo ra hình dáng, duy trì tư thế và giúp con người vận động. B. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể. C. tạo ra hình dáng cơ thể. D. giúp con người vận động. Câu 12: Các cơ quan trong ống tiêu hoá bao gồm A. miệng, thực quản, dạ dày, gan, ruột non, ruột già. B. miệng, hầu, thực quản, dạ dày, tuỵ, ruột non, ruột già. C. miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. D. miệng, thực quản, dạ dày, túi mật, ruột non, ruột già. Câu 13: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: ….. có vai trò duy trì máu ở trạng thái lỏng để dễ dàng lưu thông trong mạch; vận chuyển chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải A. Tiểu cầu. B. Bạch cầu. C. Hồng cầu. D. Huyết tương. Câu 14: Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ A. Tim và mao mạch. B. Tim và động mạch. C. Tim và tĩnh mạch. D. Tim và hệ mạch. Câu 15: Trong khói thuốc lá, chất nào sau đây chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cơ thể ở trạng thái thiếu O2? A. NOx. B. CO. C. Nicotine. D. CO2. Câu 16: Loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu trong quá trình trao đổi khí ở tế bào? A. Khí Nitrogen. B. Khí Hyrogen. C. Khí Oxygen. D. Khí Carbon dioxide. II. Tự luận: (6đ) Câu 17: (0,5 điểm) Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a) Cồn để lâu trong không khí bị bay hơi b) Thức ăn để lâu bị ôi thiu. Câu 18: (1,0 điểm) Tìm thể tích ở 25oC, 1 bar của những lượng khí sau: a) 1,5 mol khí H2 . b) Hỗn hợp gồm 1 mol CO2 và 1 mol O2. Câu 19: (0,5 điểm). Em hãy trình bày các cách tăng áp suất trên bề mặt chất rắn? Câu 20: (1,0 điểm). Em hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng của một khối sắt không bỏ lọt bình chia độ. Dụng cụ: Bình chia độ có vạch chia, bát, đĩa, cân điện tử, nước. Câu 21: (2,0 điểm). a. Tiêm vaccine có vai trò gì trong việc phòng bệnh? b. Tại sao chất dinh dưỡng gần như không được hấp thụ ở dạ dày mà chỉ được hấp thụ chủ yếu ở ruột non? Câu 22: (1,0 điểm) Giải thích vì sao khi đun bếp than trong phòng kín dễ gây ra hiện tượng ngạt thở? -Hết-
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: KHTN 8 - NH: 2023-2024 I. Trắc nghiệm: Trả lời đúng 1 câu được 0,25đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 1 1 1 16 0 2 3 4 5 Đáp án D C D C A B C D D A A C D A B D II. Tự luận: Đáp án Điểm Câu Câu 17 - Hiện tượng vật lí: a 0,25 (0,5 - Hiện tượng hoá học: b 0,25 điểm) a. = 24,79.1,5 = 37,185 (L) 0,5 Câu 18 b) Tổng số mol khí là: 1 + 1 = 2 mol (1,0 Thể tích hỗn hợp khí là 2.24,79 = 49,58 (lít) 0,25 điểm) 0,25 Giữ nguyên diện tích bị ép tăng độ lớn áp lực hoặc giữa 0,25 Câu 19 (0,5 nguyên độ lớn áp lực giảm diện tích bị ép điểm) 0,25 Đồng thời tăng độ lớn áp lực , giảm diện tích bị ép. -Đặt bát lên trên đĩa, đổ nước vào bát đến khi nước đến 0, 25 miệng bát - Bỏ lọt khối sắt vào bát lấy lượng nước tràn ra cho vào 0,25 Câu 20 bình chia độ ta đo được thể tích khối sắt V (1,0 - Dùng cân điện tử đo khối lượng khối sắt m 0,25 điểm) Dùng công thức xác định được khối lượng riêng khối sắt. 0,25 a. Việc tiêm vaccine giúp con người chủ động tạo ra miễn Câu 21 dịch cho cơ thể: Mầm bệnh đã chết hoặc suy yếu,… trong 1,0
  12. vaccine có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu tạo ra kháng thể, kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch với bệnh đã được tiêm vaccine. b. Thức ăn gần như không được hấp thụ ở dạ dày mà chỉ được hấp thụ chủ yếu ở ruột non vì: 1,0 - Ở dạ dày, thức ăn chưa được biến đổi xong về mặt hóa học. - Thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở ruột non vì: (2,0 + Sau đoạn tá tràng, thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành điểm) những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được. + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp, trong đó có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ nên đã làm tăng diện tích tiếp xúc giữa niêm mạc với thức ăn lên nhiều lần. + Trong lông ruột có hệ thống mạng lưới mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc tạo điều kiện cho việc hấp thụ các chất được nhanh chóng. Đun bếp than trong phòng kín dễ gây ra hiện tượng ngạt thở vì: - Do phòng kín nên không khí không thể lưu thông được Câu 22 với bên ngoài. Khi đun bếp than thì lượng O2 có trong 0,5 (1 điểm) phòng đã tham gia vào phản ứng cháy, đồng thời tạo ra khí CO và CO2. - Hàm lượng khí O2 giảm, hàm lượng khí CO và CO2 tăng 0,5 nên dễ gây ra hiện tượng ngạt thở. * HSKTTT: - Trả lời đúng 1 câu trắc nghiệm được 0.5đ. - Trả lời được 1 ý đúng của câu 17 được 0,5đ. * HSKTNN: - Trả lời đúng 1 câu trắc nghiệm được 0,33đ. - Trả lời đúng 1 ý phần tự luận sẽ được điểm gấp đôi so với hướng dẫn chấm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2