intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt điểm cao, không thể bỏ qua tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức”. Tài liệu này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện tư duy làm bài và nâng cao khả năng xử lý đề thi. Chúc các em học tập hiệu quả và đạt kết quả như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

  1. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN – Lớp 8 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I (Tuần 9) - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 14 câu, thông hiểu: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 0,5 điểm; Thông hiểu: 2,5 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 đi Chủ đề MỨC ĐỘ T Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao s Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự lu nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí 2 nghiệm. 2. Phản ứng hoá học 1 6 1 2 1/2 1/2 3 3. Tác dụng làm quay lực 2 1 1 4. Đòn bẩy và moment lực 2 1 1 2 5. Sinh học cơ thể người 2 1/2 1/2 1 Số câu TN/ Số ý TL 1 14 5/2 2 5/2 2 7 Số 0,5 3,5 2,5 0,5 2,0 1,0 6,0 điểm Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm
  2. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 202 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN – Lớp 8 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số ý TL/s hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL (Số ý) 1. Mở đầu - Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. Nhận biết - Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong Mở đầu môn Khoa học tự nhiên 8). - Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Thông hiểu - Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. 2. Phản ứng hóa học Biến đổi vật Nhận biết - Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. lí và biến đổi - Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự Thông hiểu hoá học biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. Phản ứng hoá Nhận biết - Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. học - Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và 1 sản phẩm Thông hiểu - Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. - Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. Năng lượng - Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. trong các Nhận biết - Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, phản ứng hoá xăng, dầu). học Thông hiểu - Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Định luật Nhận biết -Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. bảo toàn -Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối Thông hiểu khối lượng lượng được bảo toàn.
  3. Phương - Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá trình hoá học Nhận biết học. - Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. -Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng Thông hiểu công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. Mol và tỉ khối - Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). của chất khí Nhận biết - Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối chất khí. - Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C 1 - Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối 1 lượng (m) - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức Thông hiểu tính tỉ khối. V (L) - Sử dụng được công thức n(mol)  để chuyển đổi giữa số mol 24, 79(L / mol) và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Tính theo Nhận biết - Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng phương trình Vận dụng - Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoá học 1/2 vVAAN hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. - Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. - Tính khối lượng chất dựa vào phản ứng hoá học. 1/2 Nồng độ - Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong dung dịch Nhận biết nhau. - Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo nồng độ cho trước. 3. Lực có thể - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố Nhận biết làm quay vật định. Thông hiểu - Nêu được đặc điểm của ngẫu lực. - Giải thích được cách vặn ốc,
  4. Vận dụng - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng 1 hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình Vận dụng cao chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. 4. Đòn bẩy và Nhận biết - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. moment lực - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và Thông hiểu ngược lại. 1 - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. Vận dụng - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy. Vận dụng cao 1 - Giải bài tập. 5. Sinh học cơ thể người Khái quát về - Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. cơ thể người Nhận biết - Nhận biết các phần của cơ thể người -Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): Thông hiểu - Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. - Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. Hệ vận động - Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. ở người Nhận biết - Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. - Nêu chức năng của hệ vận động.
  5. Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): - Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. - Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. Thông hiểu 1/2 - Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. - Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng cao - Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. - Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. - Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Dinh dưỡng Nhận biết - Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. và tiêu hoá ở người - Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. - Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm - Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; - Nêu được chức năng của hệ tiêu hoá. Thông hiểu - Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. - Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). - Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. - Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. - Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các 1/2 bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình.
  6. - Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. Vận dụng - Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực cao phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. - Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...).
  7. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN – Lớp 8 Họ và tên: …………………..………. Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: ………… Điểm Nhận xét Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo I/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Khí nào nặng nhất trong các khí sau? A. CH4. B. CO2. C. N2. D. H2. Câu 2. Thể tích của một mol khí ở 250C và 1 bar (ĐKC) là A. 20 lít. B. 22,4 lít. C. 24 lít. D. 24,79 lít. Câu 3. Chất nào sau đây nhẹ hơn không khí? A. CO2. B. NO2. C. SO2. D. N2. Câu 4. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Phơi quần áo dưới ánh nắng. B. Sương đọng trên lá. C. Hòa muối ăn vào nước. D. Sắt để lâu ngoài không khí bị đổi màu. Câu 5. Mol là gì? A. Là khối lượng ban đầu của chất đó. B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học. C. Bằng 6.1023. D. Là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Câu 6. Khối lượng mol nguyên tử của hydrogen, carbon, oxygen lần lượt là A. 1;12;16. B. 1;16;12. C. 12; 32; 1. D. 12; 16;11. Câu 7. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong dung dịch. Câu 8. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng được phát biểu. Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng chất sản phẩm A. bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 9. Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ? A. Làm vật đứng yên. B. Vật tịnh tiến. C. Không tác dụng lên vật. D. Làm vật quay. Câu 10. Điền vào chỗ trống: "Khi lực tác dụng càng xa trục quay, moment lực ... và tác dụng làm quay càng mạnh”. A. càng bé. B. càng lớn. C. thay đổi. D. không bị ảnh hưởng. Câu 11. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy? A. Cái cầu thang. B. Mái chèo.
  8. C. Thùng nước. D. Quyển sách để trên bàn. Câu 12. Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy? A. Cái kéo. B. Cái kìm. C. Cái cưa. D. Cái mở nút chái. Câu 13. Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo thể tích của dung dịch? A. Ống đong. B. Ống nghiệm. C. Ống hút nhỏ giọt. D. Kẹp gỗ. Câu 14. Những việc nào sau đây không được làm khi sử dụng hóa chất? A. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất. B. Cần thông báo ngay cho giáo viên nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm. C. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất. D. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ. Câu 15. Ở cơ thể người, cơ quan thuộc hệ tuần hoàn là A. thận. B. phổi. C. não D. tim. Câu 16. …. là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. Điền từ vào chỗ trống. A. Chất dinh dưỡng. B. Dinh dưỡng. C. Tiêu hoá. D. Chế độ dinh dưỡng. II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 17. (0,5 điểm) Tác dụng làm quay của lực được đặc trưng bởi đại lượng nào? Đại lượng đó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 18. (0,5 điểm) Lực tác dụng ở vị trí nào có thể làm cho tay nắm cửa quay dễ dàng hơn? (Hình bên) Câu 19. (0,5 điểm) Một đòn bẩy AB có chiều dài 1 m. Ở đầu A người ta treo một vật có khối lượng m1 = 400g và ở đầu B người ta treo một vật có khối lượng m2 = l00g. Để đòn bẩy cân bằng nằm ngang, thì điểm tựa 0 phải cách A một đoạn là bao nhiêu? Câu 20. (1,5 điểm) a/ (1,0 điểm) Trình bày biểu hiện và nguyên nhân tật cong vẹo cột sống? b/ (0,5 điểm) Dựa vào hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hóa, hãy đề xuất phương pháp ăn, uống khoa học để phòng, chống các bệnh về tiêu hóa cho bản thân và gia đình. Câu 21. (0,5 điểm) Em hãy nêu khái niệm phản ứng hóa học? Câu 22. (1,0 điểm) Đốt 4 gam Hydrogen cháy trong m gam Oxygen tạo ra 36 gam nước. Tính m (khối lượng của oxygen cần dùng)? Câu 23. (1,5 điểm) a/ (1,0 điểm) Tính số mol CuSO4 (Copper (II) sulfate) có trong 75 ml dung dịch CuSO4 nồng độ 2M? b/ (0,5 điểm) Tính khối lượng CuSO4 ở câu a. (Cu: 64; S: 32; O: 16; H: 1; O: 16; C: 12; Fe: 56; N: 14) ---Hết---
  9. BÀI LÀM: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
  10. ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................
  11. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHTN – LỚP 8 I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Từ câu 1 đến câu 16. Đúng mỗi câu 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A B D D D D A B A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ/A D B B C A C D B HSKT: Mỗi câu đúng, ghi 0,5 điểm. HS làm đúng 8 câu trở lên, ghi 4,0 điểm. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Từ câu 17 đến câu 23. Câu Đáp án Điểm Câu 17 Tác dụng làm quay của lực được đặc trưng bởi moment lực. (0,5đ) Moment lực phụ thuộc vào độ lớn của lực và khoảng cách từ trục 0,5đ quay tới giá của lực. HSKT: Ghi được kiến thức cơ bản:0,5đ Câu 18 Lực tác dụng ở vị trí C có thể làm cho tay nắm cửa dễ dàng quay 0,5đ (0,5đ) hơn. HSKT: Ghi được kiến thức cơ bản:0,5đ Câu 19 Vật 400 g có trọng lượng P1 = 4N; vật 100 g có trọng lượng P2 = 0,25 đ (0,5đ) 1N Để đòn bẩy cân bằng thì P1.AO = P2.BO 4.AO = 1.BO (1) Mà AB = AO + BO = 1m = 100 cm (2) 0,25 đ Thay (1) vào (2) ta được AO+ 4AO = 100 cm => AO = 20 cm. HSKT: Ghi được kiến thức cơ bản:0,5đ Câu 20 a/ - Biểu hiện: Tật cong vẹo cột sống là tình trạng cột sống không 0,5đ (1,5đ) giữ được trạng thái bình thường, các đốt sống bị xoay lệch về một bên, cong quá mức về phía trước hay phía sau. - Nguyên nhân: Do tư thế hoạt động không đúng trong thời gian 0,5đ dài (ngồi không đúng tư thế, bàn ghế không phù hợp với chiều cao người học,…); mang vác vật nặng thường xuyên; do tai nạn hay còi xương;… b/ Đề xuất phương pháp ăn, uống khoa học để phòng, chống các bệnh về tiêu hóa cho bản thân và gia đình: - Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh: có chế độ dinh dưỡng hợp 0,5đ lí, uống đủ nước, bổ sung chất xơ, lợi khuẩn; hạn chế sử dụng chất kích thích; ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ;… - Ăn uống hợp vệ sinh, thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. HSKT: Tật cong vẹo cột sống là tình trạng cột sống không giữ được trạng thái bình thường:1,0đ
  12. Ghi 2 phương pháp phòng chống bệnh về tiêu hoá: 1,5đ Câu 21 - Khái niệm phản ứng hóa học: là quá trình biến đổi chất này thành 0,5đ (0,5đ) chất khác. Câu 22 Hydrogen + Oxygen -> Nước 0,25đ (1,0đ) Theo ĐLBKL ta có: mHydrogen + mOxygen = mNước 0,25đ 0,25đ  mOxygen = mNước- - mHydrogen 0,25đ = 36- 4= 32 gam HSKT: Ghi được kiến thức cơ bản:1,0đ Câu 23 a/Tính toán: 75ml=0,075 l 0,25đ (1,5đ) Số mol chất tan là: nCuSO4 = CM.V 0,25đ = 2 x 0,075 = 0,15 mol 0,5đ b/ MCuSO4= 160 g/mol 0,25đ Khối lượng chất tan là: mCuSO4 = 160.0,15 = 24 gam 0,25đ HSKT: Ghi được công thức:1,5đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
84=>0