
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh
lượt xem 1
download

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh
- PHÒNG GIÁO DỤC PHÚ NINH TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 9 năm học 2024-2025 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 (hết tuần học thứ 8), khi kết thúc các nội dung: Vật Lý: Tiết 8 – Bài 6. Phản xạ toàn phần (Tiết 3/4). Hóa học: Tiết 17 – Bài 21. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại (Tiết 4/5). Sinh học: Tiết 8 – Bài 39. Tái bản DNA và phiên mã RNA - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi ở mức độ nhận biết và 4 câu hỏi mức độ thông hiểu. - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1 điểm, Thông hiểu: 2 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 1 điểm) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 I. Vật lý: 25% (2,5 điểm) Bài 1. Công và 3 3 0,75 công suất (2t) Bài 2. Cơ năng 1 1 1 1 0,75 (3t)
- Bài 3. Sự khúc xạ ánh sáng và 1 1 1,0 phản xạ toàn phần (3t) II. Hóa học: 50% (5,0 điểm) Bài 1: Nhận biết một số dụng cụ hóa chất. 2 1/2 1/2 1 2 1,5 Thuyết trình một vấn đề khoa học Bài 18: Tính chất 2 1/2 1/2 1 2 1,5 chung của kim loại Bài 19: 2 2 0,5
- Dãy hoạt động hóa học Bài 20: Tách kim loại 2 1 1 2 1,5 và việc sử dụng hợp kim III. Sinh học: 25% (2,5 điểm) - Gene là trung tâm của 4 4 1,0 di truyền học(3t) - Từ gene 1 1/2 1/2 2 1,5 đến tính trạng(5t) Số câu 16 3,5 3 0,5 7 16 Điểm số 6 4 Tổng số 10 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm điểm b) Bảng đặc tả
- Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt (Số (Số (Số (Số ý) câu) ý) câu) I. Vật lý: 25% (2,5 điểm) Bài 1. - Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất. C9 Công và Nhận - Công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển 3 C10 công suất biết theo hướng của lực. C11 (2t) - Công suất là tốc độ thực hiện công. Nhận - Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. 1 C12 Bài 2. Cơ biết năng (3t) Thông - Phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường 1 C7 hiểu hợp đơn giản. - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường Bài 3. Sự này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khúc xạ khỏi phương truyền ban đầu). ánh sáng Vận - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra định luật khúc xạ ánh 1 C6 và phản dụng sáng. xạ toàn - Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ phần (3t) toàn phần và xác định được góc tới hạn II. Hóa học: 50% (5,0 điểm) 1. Tính Nhận – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, 2 C1, chất biết Pb, H, Cu, Ag, Au). C2 chung của – Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt động kim hoá học của chúng. loại. – Nêu được khái niệm hợp kim. 2. Dãy – Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim hoạt động phổ biến, quan trọng, hiện đại. 1 C1 C5 hoá học – Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của kim loại. 1 3. Tách – Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...)
- và việc sử Thông – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. dụng hợp hiểu – Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng kim dụng, như: + Tách sắt ra khỏi iron(III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide 1 C4 (oxit cacbon); + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than). 1 C2 – Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim; – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác 1 C3 dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối. Vận – Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc tính toán theo PTHH dụng khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid, dung dịch 1 C3 cao muối... 4. Sự Nhận – Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực 1 C7 khác nhau biết trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine...). cơ bản giữa phi kim và kim loại Thông – Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi hiểu kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt 2 C6, độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản C8 ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. III. Sinh học: 25% (2,5 điểm) 33. Gene Nhận – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. 4 C13-
- là trung biết – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic C16 tâm của acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). di truyền – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, học truyền đạt thông tin di truyền. Thông – Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh 1 C4 34. Từ hiểu hoạ. gene đến Vận – Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, giải thích được tính trạng dụng 1 C5 cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. thấp
- PHÒNG GIÁO DỤC PHÚ NINH KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS MÔN: KHTN LỚP: 9 LƯƠNG THẾ VINH Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Học sinh làm bài vào giấy riêng) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề KT có 02 trang) MÃ ĐỀ: A Họ, tên học sinh: ........................................................... Số báo danh: .................... A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (4.0 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy thi. Ví dụ 1A, 2B,... Câu 1. Phễu chiết trong thí nghiệm hoá học có tác dụng: A. đo lượng chất lỏng. B. tách chất theo phương pháp chiết. C. đun nóng chất lỏng. D. lọc chất rắn. Câu 2. Thông thường, bài báo cáo một vấn đề khoa học có cấu trúc gồm mấy phần? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 3. Kim loại nào dẻo nhất (dễ dát mỏng, kéo sợi)? A. Zn. B. Au. C. Ag. D. Fe. Câu 4. Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 5. Nguyên liệu để sản xuất nhôm (aluminium) có thành phần chính là aluminium oxide bởi phản ứng điện phân là: A. FeS2. B. quặng bauxite. C. ZnSO4. D. Gang. Câu 6. Trong gang hàm lượng carbon chiếm: A. từ 1% đến 5%. B. từ 2% đến 5%. C. dưới 2%. D. từ 2% đến 4%. Câu 7. Dãy các kim loại sau đây sắp xếp theo chiều hoạt động kim loại tăng dần là: A. Fe, Cu, K, Mg, Al, Ba. B. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K. C. Mg, K, Fe, Cu, Na. D. Zn, Cu, K, Mg. Câu 8. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 9. Biểu thức tính động năng của vật là A. B. C. D. Câu 10. Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng? A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. B. Viên đạn đang bay. C. Lò xo ở vị trí tự nhiên cách mặt đất 2m. D. Lò xo bị ép trên mặt đất. Câu 11: Nếu một vật chuyển động với tốc độ v trên mặt phẳng ngang không có ma sát, động năng của nó thay đổi thế nào khi tiếp tục chuyển động? A. Bằng 0. B. Tăng lên. C. Giảm xuống. D. Không đổi.
- Câu 12: Một học sinh ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên cao từ mặt đất với tốc độ ban đầu là 12m/s.Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi quả bóng đạt tốc độ tối đa bao nhiêu?: A. 6m. B. 72m C. 11,2m. D. 7,2m. Câu 13: Ở lúa, tính trạng thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp(a). Phép lai nào sau đây cho kết quả ở đời con với tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao : 1 thân thấp? A. P: AA x AA. B. P: AA x aa. C. P: Aa x Aa. D. P: Aa x aa. Câu 14: Phép lai nào sau đây tạo ra được tỉ lệ kiểu hình là: 9:3:3:1? A. ddBB x DDBB. B. Ddbb x ddBb. C. DdBb x DdBb. D. DDBb x DdBB. Câu 15: Xác định tỉ lệ phần trăm nucleotide loại A trong phân tử DNA, biết DNA có G = 18,75%. A. 31,25%. B. 12,5%. C. 62,5%. D. 25%. Câu 16: Một gene có chiều dài 187 Å. Hãy tính số nucleotide của gene. A. 55. B. 110. C. 105. D. 238. B. PHẦN TỰ LUẬN. (6 điểm) Câu 1. (1 điểm) Tại sao đồ vật làm bằng kim loại như sắt (iron), nhôm(aluminium), kẽm (zinc), đồng(copper),... để lâu trong không khí bị mất ánh kim, còn đồ trang sức bằng vàng để lâu trong không khí vẫn sáng, đẹp? Câu 2. (1 điểm) Viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau và cho biết kim loại tạo thành trong mỗi phản ứng bằng phương pháp nào? (1) Điện phân nóng chảy Al2O3. (2) Cho C qua ZnO, nung nóng. Câu 3. (1 điểm) Cho m (g) hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với dung dịch acid H2SO4 loãng dư, thu được 6,1975 lít khí H2 (đkc). Sau phản ứng thấy còn 6,25 gam một chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Câu 4: (0,5 điểm) Một đoạn gene có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Tính số liên kết hydrogen có trong đoạn gene trên? Câu 5: (1 điểm) Ở cà chua, gene A qui định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gene a qui định tính trạng thân thấp. a) Tìm kiểu gene cây thân cao? b) Cho cây thân cao thuần chủng lai với cây thấp thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai minh họa để xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2. Câu 6 (0,75 điểm):Tia sáng đỏ chiếu từ không khí đến mặt nước với góc tới i = 600. Biết chiết suất của nước với tia sáng đỏ là 1,325. Tính góc khúc xạ r. Câu 7 (0,75 điểm): a)Một máy bơm có công suất 1,5kw hoạt động liên tục trong 120 phút.Tổng công máy bơm thực hiện là bao nhiêu MJ ? b) Vì sao các nhà máy thuỷ điện người ta phải ngăn nước trên đập cao sau đó mới mở cửa đập cho nước chảy xuống? …..Hết…..
- PHÒNG GIÁO DỤC PHÚ NINH KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS MÔN: KHTN LỚP: 9 LƯƠNG THẾ VINH Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Học sinh làm bài vào giấy riêng) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề KT có 02 trang) MÃ ĐỀ: B Họ, tên học sinh: ........................................................... Số báo danh: ......................... A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (4.0 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy thi. Ví dụ 1A, 2B,... Câu 1. Phễu chiết trong thí nghiệm hoá học có tác dụng A. đo lượng chất lỏng. B. tách chất theo phương pháp chiết. C. đun nóng chất lỏng. D. lọc chất rắn. Câu 2. Thông thường, bài báo cáo thực hành có cấu trúc gồm mấy phần? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 3. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất? A. Zn. B. Au. C. Ag. D. Fe. Câu 4. Cho dãy các kim loại: Mg, Ca, K, Al. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 5. Nguyên liệu để sản xuất sắt (iron) có thành phần chính iron (III) oxide ( Fe2O3 ) bởi phản ứng nhiệt luyện là: A. FeS2. B. hematite C. ZnSO4. D. Gang. Câu 6. Trong thép hàm lượng carbon chiếm: A. từ 1% đến 5%. B. từ 2% đến 5%. C. dưới 2%. D. từ 2% đến 4%. Câu 7. Dãy các kim loại sau đây sắp xếp theo chiều hoạt động kim loại giảm dần là: A. Fe, Cu, K, Mg, Al, Ba. B. K,Mg, Al, Zn, Fe, Cu. C. Mg, K, Fe, Cu, Na. D. Zn, Cu, K, Mg. Câu 8. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Ag. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 9. Đơn vị của thế năng trọng trường là gì? A. Niutơn(N). B. Jun(J). C. Kilôgam(kg). D. Mét trên giây bình phương(m/s2). Câu 10. Xe đạp sử dụng máy phát điện không cần pin để thắp sáng đèn. Sự chuyển hoá năng lượng trong dynamo (máy phát điện) xe đạp là: A. Động năng thành năng lượng mặt trời. B. Năng lượng gió thành năng lượng ánh sáng. C.Động năng thành năng lượng ánh sáng. D.Thế năng thành năng lượng nhiệt. Câu 11: Nếu tốc độ của vật tăng lên gấp bốn thì động năng của vật sẽ thay đổi thế nào? A. Giảm bốn lần. B. Tăng gấp bốn lần. C. Tăng gấp mười sáu lần. D. Giảm mười sáu lần.
- Câu 12. Một học sinh ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên cao từ mặt đất với tốc độ ban đầu là 10m/s.Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi quả bóng đạt tốc độ tối đa bao nhiêu?: A. 5,25m. B. .5m C. 11,25m. D. 12m. Câu 13: Để xác định sự di truyền độc lập của các tính trạng thì F2 nhất thiết phải có: A. Tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng hợp thành nó. B. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3: 1 C. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 1: 1 D. Xuất hiện 4 kiểu hình khác nhau ở đời con. Câu 14: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3:3:1:1? A. AaBb x aabb. B. AaBb x AABB. C. AaBb x AaBb. D. AaBb x Aabb. Câu 15: Xác định tỉ lệ phần trăm nucleotide loại A trong phân tử DNA, biết DNA có G = 31,25%. A. 31,25%. B. 25%. C. 18,75%. D. 12,5%. Câu 16: Một gene có chiều dài 357 Å. Hãy tính số nucleotide của gene. A. 55. B. 110. C. 105. D. 210. B. PHẦN TỰ LUẬN. (6 điểm) Câu 1. (1 điểm) a) Vì sao các đồ dùng (cửa, bàn ghế, ...) làm từ vật liệu kim loại thường phải sơn phủ một lớp trên bề mặt? b) Vì sao các nhà khảo cổ khi khám phá thấy những đồ vật bằng vàng thường vẫn còn nguyên vẹn, không bị hoen gỉ? Câu 2. (1 điểm) Viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau và cho biết kim loại tạo thành trong mỗi phản ứng bằng phương pháp nào? (1) Điện phân nóng chảy NaCl. (2) Cho CO qua Fe2O3, nung nóng. Câu 3. (1 điểm) Cho m (g) hỗn hợp gồm Cu và Mg tác dụng với dung dịch acid HCl dư, thu được 7,437 lít khí H2 (đkc). Sau phản ứng thấy còn 6,25 gam một chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Câu 4: (0,5 điểm) Một gene có 480 adenine và 3120 liên kết hydrogen. Tính số lượng nucleotide của gene? Câu 5: (1 điểm) Ở một loài thực vật, gene A qui định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene a qui định tính trạng hoa trắng. a) Tìm kiểu gene cây hoa đỏ? b) Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai minh họa để xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2. Câu 6: (0,75 điểm) Tia sáng đỏ chiếu từ không khí đến mặt nước bị khúc xạ, góc khúc xạ r = 400 . Biết chiết suất của nước với tia sáng đỏ là 1,25. Tính góc tới i?. Câu 7: (0,75 điểm) a) Một công nhân dùng hệ thống kéo 15 viên gạch mỗi viên gạch nặng 3kg lên cao 10 m trong thời gian 0,5 phút. Tính công suất mà công nhân đã thực hiện .?
- b) Hãy phân tích quá trình biến đổi cơ năng trong trường hợp quả bóng tung lên cao,rơi xuống gặp mặt đất nảy lên? …..Hết….. TRƯỜNG THCS LƯƠNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THẾ VINH KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – Lớp 9. MẪ ĐỀ: A A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp B D B C B B B A án Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp A A D D D C A B án B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) B. TỰ LUẬN 3,0 điểm Câu 1 1,0 điểm - Đồ vật làm bằng kim loại như sắt (iron), nhôm (aluminium), - 0,5 điểm. kẽm (zinc), đồng(copper),... để lâu trong không khí bị mất ánh kim do bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí => mất ánh kim. - 0,5 điểm. - Còn đồ trang sức bằng vàng để lâu trong không khí vẫn sáng, đẹp do Au không bị oxi hóa bởi oxygen. Câu 2 1,0 điểm (1) 2Al2O3 4Al + 3O2 ↑ : Điện phân nóng chảy đpnc - 0,5 điểm. cryolite(*) o t (2) C + ZnO Zn + CO : Nhiệt luyện - 0,5 điểm. Câu 3 1,0 điểm Ag + H2SO4 : Không phản ứng - 0,25 điểm. Zn + H2SO4 → ZnSO4+ H2 0,25 0,25 - 0,25 điểm. VH2= 6,1975 : 24,79 = 0,25 (mol) mZn = 0,25 . 65 = 16,25 (g) - 0,25 điểm. mhh= 16,25 +6,25 = 22,5 (g) - 0,25 điểm. %Zn = (16,25.100)/22,5= 72,22% %Ag= 100-72,22=27,78 %
- Câu 4: (0,5 điểm) Một đoạn gene có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Tính số liên kết hydrogen có trong đoạn gene trên: -Tính được số nucleotide của gene -Tính được số nucleotide loại A=T của gene -Tính được số nucleotide loại G=C của gene 0,25 điểm. -Tính được số liên kết hydrogen có trong đoạn gene 0,25 điểm. Câu 5 (1đ) a. Kiểu gene của cây thân cao: AA, Aa 0,25 b. – Cây thân cao thuần chủng có kiểu gene AA – Cây thân thấp có kiểu gene aa 0,25 P: AA x aa 0,25 GP: A ; a F1: Aa (100% thân cao) F1xF1: Aa x Aa 0,25 GF1: A,a ; A,a F2: TLKG: 1AA:2Aa:1aa TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp Câu 6: (0,75đ)Từ biểu thức (0,25đ) Suy ra (0,25đ) Vậy tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ r = 40,80. (0,25đ) Câu 7: (0,75đ) A Công của máy bơm là A= P.t= 1500.7200=10800000 j=10.8 MJ (0,5đ) b Giải thích đúng (0,25đ) Nước ngăn trên đập cao có thế năng trọng trường Khi nước chảy xuống thế năng chuyển hoá thành động năng quay tua bin máy phát điện MẪ ĐỀ: B A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp B A C D B C B A án
- Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp B C C B A D C D án B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) B. TỰ LUẬN 3,0 điểm Câu 1 1,0 điểm a. Các đồ dùng (cửa, bàn ghế, ...) làm từ vật liệu kim loại - 0,5 điểm. thường phải sơn phủ một lớp trên bề mặt để ngăn không cho kim loại tiếp xúc với oxygen trong không khí => đồ dùng không bị ăn mòn. - 0,5 điểm. b. Vì vàng không bị oxi hóa bởi oxygen nên các nhà khảo cổ khi khám phá thấy những đồ vật bằng vàng thường vẫn còn nguyên vẹn, không bị hoen gỉ. Câu 2 1,0 điểm - 0,5 điểm. (1) 2NaCl 2Na + Cl2 ↑ : Điện phân nóng chảy o t (2) 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 : Nhiệt luyện - 0,5 điểm. Câu 3 1,0 điểm Cu + HCl : Không phản ứng - 0,25 điểm. Mg + HCl → MgCl2 + H2 0,3 0,3 - 0,25 điểm. VH2= 7,437: 24,79 = 0,3 (mol) mMg = 0,3 . 24 = 7,2 (g) - 0,25 điểm. mhh= 7,2 + 6,25 = 13,45 (g) %Mg = (7,2.100)/13,45= 53,53% - 0,25 điểm. %Cu = 100-53,53 = 46,46 % Câu 4: (0,5 điểm) Một gene có 480 adenine và 3120 liên kết hydrogen. Tính số lượng nucleotide của gene: -Tính được số nucleotide loại A=T của gene 0,25 điểm. -Tính được số lượng nucleotide của gene 0,25 điểm. Câu 5 (1đ) a. Kiểu gene của cây hoa đỏ: AA, Aa 0,25 b. – Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gene AA 0,25 – Cây hoa trắng có kiểu gene aa 0,25 P: AA x aa GP: A ; a F1: Aa (100% hoa đỏ) 0,25 F1xF1: Aa x Aa GF1: A,a ; A,a F2: TLKG: 1AA:2Aa:1aa TLKH: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
- Câu 6: (0,75đ)Từ biểu thức (0,25đ) Suy ra sin i= n. sin r= 1,25.sin400= 0.8 (0,25đ) Vậy tia khúc xạ đi vào trong nước với góc tới i = 530. (0,25đ) Câu 7 :a Công thực hiện A=P.h= 15.3.10.10=4500 j (0,25đ) Công suất máy bơm P= A/t= 4500/30=150 w (0,25đ) b Giải thích đúng (0,25đ) Khi quả bóng roi thế năng chuyển hoá thành động năng Khi quả bóng nảy lên lại 1 phần năng lượng chuyển hoá thành nhiệt năng do cọ xát quả bóng với mặt đất với không khí Nên quả bóng không nảy lên độ cao ban đầu. Người duyệt đề : Người ra đề: Đinh Văn Phúc. Nguyễn Thị Thanh Thảo Nguyễn Thị Thúy Võ Thị Hoàng Oanh

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
247 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
303 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
67 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
242 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
57 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
57 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
212 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
207 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
214 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
56 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
20 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
31 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p |
21 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
45 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
61 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
200 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
46 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
218 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
