intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy trang bị kiến thức vững vàng với tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức”. Tài liệu này giúp các em tổng hợp lại những nội dung quan trọng, củng cố kỹ năng làm bài và tự tin chinh phục kỳ thi sắp tới. Cùng bắt đầu ôn tập ngay hôm nay!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

  1. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN – Lớp 9 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHTN 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1. (Tuần 9 ) - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết) - Phần tự luận: 6,0 điểm (Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). MỨC ĐỘ Chương/Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chương 1: Năng lượng cơ 3 (0,75đ) 1 (0,5đ) 1 (1đ) học Chương 2: Ánh sáng 1 (0,25đ) Chương 6: Kim loại. Sự 1/2 1/4 khác nhau cơ bản giữa Kim 8 (2,0đ) 1/4 (1,0đ) (1,5đ) (0,5đ) loại và Phi kim Chương 7: Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu Chương 11. Di truyền học 1/2 1/2 Mendel. Cơ sở phân tử của 4 (1,0đ) (1,0đ) (0,5đ) hiện tượng di truyền Số câu 16 2 5/4 3/4 Điểm số 4,0 3,0 2,0 1,0 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm
  2. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN – Lớp 9 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN 1. Mở đầu (3 tiết) Nhận biết Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9. Thông hiểu Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo; Vận dụng bậc thấp làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học Năng lượng cơ học (5 tiết) - Động năng và thế Nhận biết - Viết được biểu thức tính động năng của vật. 1 năng - Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất - Cơ năng - Nêu được đơn vị của thế năng. - Công và công suất - Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. 1 - Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công 1 suất. Thông hiểu - Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công. - Sự chuyển hóa năng lượng trong cơ học. Vận dụng - Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá bậc thấp năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. - Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản. Ánh sáng (4 tiết) - Sự khúc xạ Nhận biết - Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng 1 - Sự phản xạ toàn trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong
  3. Số Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN phần môi trường. - Sự khúc xạ - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. - Sự tán sắc - Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính. - Màu sắc - Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm - Lăng kính chính và tiêu cự của thấu kính. - Sự phản xạ toàn - Từ kết quả thí nghiệm truyền ánh sáng qua lăng kính, nêu phần được khái niệm về ánh sáng màu. - Thấu kính - Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc - Kính lúp vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ. Thông hiểu - Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính. - Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ. - Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi bậc thấp trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. - Vận dụng được biểu thức n = sini /sinr trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính. - Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn. - Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). - Vẽ được ảnh qua thấu kính. - Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn. - Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ.
  4. Số Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN - Vận dụng kiến thức về sự truyền ánh sáng, màu sắc ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. Vận dụng - Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực bậc cao hành. Kim loại – Tính chất chung Nhận biết – Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của kim loại của kim loại. – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, 8 – Dãy hoạt động hoá Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au). học – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. – Tách kim loại và – Nêu được phương pháp tách kim loại, quá trình tách một số việc sử dụng hợp kim loại theo mức độ hoạt động hoá học của chúng. kim – Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...) – Nêu được khái niệm hợp kim. – Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại. Thông hiểu – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. – Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như: + Tách sắt ra khỏi iron(III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide (oxit cacbon); + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than). – Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim; – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối. Vận dụng – Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí bậc thấp nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi
  5. Số Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid... – Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide. Vận dụng - Xác định kim loại chưa biết. bậc cao - Đề xuất được phương pháp điều chế kim loại dựa vào ý nghĩa của dãy hoạt động. Sự khác nhau cơ bản Nhận biết – Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực giữa trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine...). phi kim và kim loại Thông hiểu – Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. Vận dụng bậc thấp Vận dụng bậc cao Khai thác tài nguyên từ vỏ Trái đất – Sơ lược về hoá Nhận biết – Nêu được hàm lượng các nguyên tố hoá học chủ yếu trong học vỏ Trái vỏ Trái Đất. Đất và khai thác tài – Phân loại được các dạng chất chủ yếu trong vỏ Trái Đất nguyên (oxide, muối, ...). từ vỏ Trái Đất – Nêu được khái niệm nhiên liệu hoá thạch. – Khai thác đá vôi – Trình bày được lợi ích của việc sử dụng nhiên liệu hoá – Công nghiệp thạch và thực trạng của việc khai thác nhiên liệu hoá thạch silicate hiện nay. – Khai thác nhiên – Nêu được một số giải pháp hạn chế việc sử dụng nhiên liệu liệu hoá hoá thạch thạch – Nêu được một số dạng tồn tại phổ biến của nguyên tố – Nguồn carbon. carbon trong tự nhiên (than, kim cương, carbon dioxide, các Chu trình carbon và muối carbonate, các hợp chất hữu cơ). sự ấm lên toàn cầu – Trình bày được nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc nhân tạo của methane (metan). – Nêu được khí carbon dioxide và methane là nguyên nhân
  6. Số Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN chính gây hiệu ứng nhà kính, sự ấm lên toàn cầu. – Nêu được được một số biện pháp giảm lượng khí thải carbon dioxide ở trong nước và ở phạm vi toàn cầu. Thông hiểu – Trình bày được những lợi ích cơ bản về kinh tế, xã hội từ việc khai thác vỏ Trái Đất (nhiên liệu, vật liệu, nguyên liệu); lợi ích của sự tiết kiệm và bảo vệ nguồn tài nguyên, sử dụng vật liệu tái chế, ... phục vụ cho sự phát triển bền vững – Trình bày được nguồn đá vôi, thành phần chính của đá vôi trong tự nhiên; các ứng dụng từ đá vôi: sản phẩm đá vôi nghiền, calcium oxide, calcium hydroxide, nguyên liệu sản xuất xi măng – Nêu được một số ứng dụng quan trọng của silicon (silic) và hợp chất của silicon. – Trình bày được sơ lược ngành công nghiệp silicate. – Mô tả được các công đoạn chính sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng – Trình bày được sản phẩm và sự phát năng lượng từ quá trình đốt cháy than, các hợp chất hữu cơ; chu trình carbon trong tự nhiên và vai trò của carbon dioxide trong chu trình đó. Vận dụng – Trình bày được những bằng chứng của biến đổi khí hậu, bậc thấp thời tiết do tác động của sự ấm lên toàn cầu trong thời gian gần đây; những dự đoán về các tác động tiêu cực trước mắt và lâu dài. Khái quát về di Nhận biết - Nêu được đối tượng thí nghiệm của Mendel truyền học - Nêu được khái niệm kiểu gene 1 - Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. Thông hiểu: - Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. - Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, …).
  7. Số Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN Các quy luật di Thông hiểu: - Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong truyền của Mendel thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. - Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. - Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel Vận dụng - Vận dụng kiến thức giải bài tập Qui luật phân li (lai 1 cặp tính trạng) - Vận dụng kiến thức giải bài tập Qui luật phân li độc lập (lai 2 cặp tính trạng) Nucleic acid và gene Nhận biết - Nêu được khái niệm gene. - Nêu được các đơn phân cấu tạo nên DNA - Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA 3 (Ribonucleic acid). - Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
  8. Số Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN Thông hiểu: – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. – Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… – Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. Vận dụng - Vận dụng viết đoạn mạch bổ sung của DNA dựa theo nguyên tắc bổ sung. Tái bản DNA và Thông hiểu: - Nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. phiên mã tạo RNA - Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã. - Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. - Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng.
  9. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN – Lớp 9 Họ và tên: …………………..………. Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: ………… Điểm Nhận xét Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo I/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng: Câu 1. Công thức tính động năng của một vật là A. Wđ = mv. B. Wđ = 2 mv . C. Wđ = mv . D. Wđ = mv . Câu 2. Cơ năng của vật được tính bằng biểu thức A. Wc = Wt + Wđ = Ph + mv2. B. Wc = Wt + Wđ = Ph + mv2. C. Wc = Wt + Wđ = Ph + m2v D. Wc = Wt + Wđ = Ph + m2v2. Câu 3. Đơn vị đo công kí hiệu là A. W B. N C. kW D. J Câu 4. Biểu thức tính chiếc suất của hai môi trường trong suốt nhất định là A. n = B. n = C. n = D. n = Câu 5. Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? A. Cu. B. Fe. C. Na. D. Al. Câu 6. Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại, kim loại đứng sau H là A. Ca. B. Cu. C. Fe. D. Mg. Câu 7. Cho các kim loại Mg, Zn, Fe, Ag vào dung dịch CuSO4. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch CuSO4 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Na. B. Ca. C. Mg. D. Ag. Câu 9. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10. Nhôm là kim loại A. dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại. B. dẫn điện và nhiệt đều kém. C. dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém. D. dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng. Câu 11. Phương pháp nào thường dùng để tách các kim loại hoạt mạnh như K, Na, Al? A. Điện phân nóng chảy. B. Nhiệt luyện. C. Thủy điện. D. Nhiệt luyện và thủy điện. Câu 12. Gang và thép có thành phần nguyên tố cơ bản nào khác nhau? A. C. B. Fe. C. Ni. D. Mg.
  10. Câu 13. Đối tượng nghiên cứu di truyền của Mendel là A. ruồi giấm. B. đậu Hà Lan. C. cà chua. D. châu chấu. Câu 14. Chức năng của DNA là A. lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền. B. truyền đạt thông tin di truyền. C. lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. D. tham gia cấu trúc NST. Câu 15. Gene là một đoạn của phân tử …… có chức năng di truyền xác định. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống. A. DNA. B. RNA. C. NST. D. protein. Câu 16. Bốn loại nucleotide cấu tạo DNA có kí hiệu là A. A,U,G,C. B. A,D,R,T. C. A,T,G,D. D. A,T,G,C. II/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17. (0,5 điểm) Lấy ví dụ về trường hợp vật vừa có động năng và thế năng. Mô tả sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của vật đó. Câu 18. (1,0 điểm) Một công nhân dùng sức để kéo một vật nặng 500N lên cao 10m trong thời gian 2 phút. Tính công và công suất mà công nhân đã thực hiện. Câu 19. (3,0 điểm) a/ (1,0 điểm) Cho các kim loại nhôm, vàng vào khí oxygen ở nhiệt độ cao. Cho biết hiện tượng và viết phương trình hóa học (nếu có xảy ra). b/ (1,0 điểm) Em hãy đề xuất phương pháp hóa học điều chế Cu từ dung dịch CuSO4. Viết phương trình hóa học minh họa. c/ (0,5 điểm) Vì sao các đồ vật làm từ thép như song cửa, cánh cửa, hàng rào thường được phủ một lớp sơn trước khi đưa vào sử dụng? d/ (0,5 điểm) Tại sao các hợp kim gang, thép, inox, đuy-ra được dùng phổ biến rộng rãi trong công nghiệp và cuộc sống? Câu 20. (1,5 điểm) a/ (1,0 điểm) Quá trình tái bản DNA có ý nghĩa gì? b/ (0,5 điểm) Trình tự các nucleotide trên một đoạn DNA như sau: …A-T-G-T-A-C-T-G-A-T-C-G-T-A… Hãy xác định trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung với mạch đó. ---Hết---
  11. BÀI LÀM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
  12. UBND HUYỆN HIỆP ĐỨC ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHTN – LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Từ câu 1 đến câu 16 Đúng mỗi câu 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A C A D B C B C D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ/A B D A A B C A D HSKT: Mỗi câu đúng, ghi 0,5 điểm. HS làm đúng 8 câu trở lên, ghi 4,0 điểm. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Từ câu 17 đến câu 20 Câu Đáp án Điểm Câu 17 VD: Nước chảy từ trên cao xuống. 0,25đ (0,5đ) Mô tả: Chuyển hóa từ thế năng thành động năng (động năng tăng và 0,25đ thế năng giảm). HSKT: Ghi được kiến thức cơ bản:0,5đ Câu 18 Công và công suất của người công nhân khi kéo vật lên: (1,0đ) A = F.s = P.h = 500.10 = 5000(J) 0,5đ Đổi 2 min = 120s P = A : t = 5000 : 120 = 41,67(W) 0,5đ HSKT: Ghi được công thức:1,0đ Câu 19 a/ Nhôm cháy sáng trong không khí tạo thành chất rắn màu trắng 0,5đ (3,0đ) PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 0,5đ Vàng không tác dụng với O2 b/ Dùng kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn Cu như Zn, Fe để 0,5đ phản ứng với dung dịch CuSO4. Cu bị đẩy ra khỏi muối: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu 0,5đ c/ Để bảo vệ các đồ vật làm từ thép như song cửa, cánh cửa, hàng rào khỏi bị ăn mòn (han, gỉ …) người ta thường sơn phủ lên bề mặt 0,5đ kim loại trước khi đưa vào sử dụng. d/ Hợp kim này có nhiều ưu điểm vượt trội hơn kim loại nguyên chất về độ cứng, độ bền, khả năng chống ăn mòn và gỉ rét, phù hợp 0,5đ nhiều ứng dụng. HSKT: Ghi được kiến thức cơ bản:3,0đ Câu 20 a/ Ý nghĩa của quá trình tái bản DNA là: (1,5đ) - Giúp tạo ra hai bản sao giống nhau và giống DNA ban đầu. 0,5đ - Đảm bảo quá trình truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào 0,5đ và cơ thể được ổn định liên tục. b/ Trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung với mạch đó …T-A-C-A-T-G-A-C-T-A-G-C-A-T… 0,5đ HSKT: Ghi được kiến thức cơ bản:1,5đ Chú ý: Học sinh có thể giải theo cách khác vẫn cho điểm tối đa. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1