Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức
lượt xem 1
download
Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1(2023-2024) MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 I/ ĐỊA LÍ 1/ Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến 2/ Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng 3/ Tìm đường đi trên bản đồ 4/ Lược đồ trí nhớ II/ LỊCH SỬ 1/ lịch sử là gì, thời gian, dựa vào đâu để biết lich sử 2/ Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy 3/ Điều kiện tự nhiên của Ai cập, Lưỡng Hà, Ấn độ cổ đại 4/ Thành tưu về chữ viết, toán học-y học, công trình kiến trúc của Ai Cập cổ đại 5/Thành tưu về chữ viết, toán học-y học, công trình kiến trúc của Lưỡng Hà cổ đại 6/Thành tưu về chữ viết- văn học, toán học-y học, công trình kiến trúc của Ấn Độ cổ đại
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 6 Nội dung/Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1/ Địa lí(4đ) Bản đồ-Phương Kinh tuyến, vĩ Xác định phương Dựa vào tỉ lệ bản tiện thể hiện bề mặt tuyến; Kí hiệu bản hướng trên bản đồ đồ: Tính khoảng Trái Đất đồ; Lược đồ trí nhớ cách trên thực tế và 40% TSĐ = 4.0đ khoảng cách trên bản đồ. 25% TSĐ = 1đ 25% TSĐ = 1đ 50% TSĐ = 2đ 2/Lịch sử(6đ) Hiểu lịch sử là Tính được các Lịch sử là gì, thời Các tư liệu để tái những gì đã trải mốc thời gian gian hiện lịch sử qua, diễn ra trong trong lịch sử quá khứ Đời sống vật chất Đời sống vật chất Nhờ lao động con và tinh thần của và tinh thần người đã tiến hóa người Nguyên thủy Điều kiện tự nhiên Sông Nin, Sông Ơ Tại sao con người của Ai Cập, phơ rát- Ti gơ rơ lại định cư ớm ở Lưỡng Hà, Ấn Độ và sông Ấn- hằng lưu vực các con cổ đại sông Thành tưu về chữ Vì sao người Ai viết, toán học-y Cập giỏi về hình học, công trình học kiến trúc của Ai Cập cổ đại Thành tưu về chữ Người Lưỡng Hà Thành tựu của viết, toán học-y là những thuong người Lưỡng Hà học, công trình nhân từ rất sớm mà hôm nay con kiến trúc của người vẫn dùng Lưỡng Hà cổ đại Thành tưu về chữ Chữ viết của Ấn Thành tựu nổi bật viết- văn học, toán Độ của Ấn Độ vầ toán học-y học, công học, y học trình kiến trúc của Ấn Độ cổ đại 60% TSĐ = 6Đ 50% TSĐ 33.3% TSĐ 20$ TSĐ
- = 3Đ = 2Đ = 1Đ 50% TSĐ 30% TSĐ 20% TSĐ 100% TSĐ = 10Đ = 4Đ =3Đ = 3Đ
- Trường THCS Hà Huy Tập KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1(2023-2024) Điểm Họ và tên: ............................... MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 6 Lớp: 6A.... Thời gian : 90 phút I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn ở câu có đáp án đúng nhất. Câu 1/ Kinh tuyến là đường A. song song với đường xích đạo B. nối từ cực Bắc tới cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu C. song song với đường vĩ tuyến D. vuông góc với đường xích đạo Câu 2/ Hệ thống kí hiệu bản đồ thường chia thành mấy loại ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 3/ Để vẽ lược đồ trí nhớ chúng ta cần thực hiện bao nhiêu bước ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4/ Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến A. 00 B. 300 C. 600 D. 900 Câu 5/. Lịch sử được hiểu là A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng. B. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ. C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu lại. D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình. Câu 6/ Dương lịch là loại lịch dựa theo A. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất D. chu kì di chuyển của Trái Đất quanh trục của nó. Câu 7/Âm lịch là loại lịch dựa theo A. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. chu kì chuyển động của Mặt Trời quanh Mặt Trăng. C. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. D. chu kì chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất. Câu 8/ Sông Nin là dòng sông khởi nguồn nền văn minh A.Lưỡng Hà C.Trung Quốc B.Ấn Độ D.Ai Cập Câu 9/ Vườn treo Babilon là công trình kiến trúc nổi tiếng của A.Ai cập C. Ấn Độ B. Trung Quốc D. Lưỡng Hà Câu 10/ Người tối cổ sống chủ yếu nhờ A.Hái lượm và chăn nuôi C. Hái lươm và săn bắt B. Trồng trọt và săn bắt D.Trồng trọt và chăn nuôi
- Câu 11. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào? A. Bầy người nguyên thủy. B. Công xã thị tộc. C. Thị tộc mẫu hệ. D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc Câu 12: Kim tự tháp là thành tựu văn hóa tiêu biểu của quốc gia? A. Trung Quốc cổ đại. B. Lưỡng Hà cổ đại. C. Rô-ma cổ đại. D. Ai Cập cổ đại. II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1(3đ) a/ Em hãy vẽ các hướng trên bản đồ(có ghi chú thích của các hướng đó).(1điểm) b/ Độ dài đo được giữa hai điểm A và B trên bản đồ có tỉ lệ 1: 10 000 là 4cm . Tính khoảng cách trên thực tế của hai địa điểm này là bao nhiêu mét ? (1điểm) c/ Nếu khoảng cách giữa hai điểm C và D đo được trên thực tế là 2000mét thì khoảng cách đo được trên bản đồ là bao nhiêu cm ? Biết bản đồ có tỉ lệ 1: 20 000 (1điểm) Câu 2.(2 đ) Tại sao người Lưỡng Hà họ lại trở thành những thương nhân từ rất sớm? Thành tựu nào của người Lưỡng Hà mà chúng ta cón sử dụng đến hôm nay, em hãy kể những ứng dụng trong thực tế mà em biết? Câu 3.( 2 đ).Em hãy cho biết những thành tựu nổi bật về toán học, chữ viết của người Ai Câp, Ấn Độ cổ đại? Tại sao người con người lại chọn lưu vực sông các con sông để đinh cư từ sớm?
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A B A B B A D D C D D II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1(3đ) a/ HS vẽ được cáchướng trên bản đồ (1đ) b/ Độ dài đo được giữa hai điểm A và B trên thực tế : (0,25đ) 10 000 x 4 = 40000 (cm) = 400(m) (0,75đ) c/ Khoảng cách giữa hai điểm C và D đo được trên bản đồ: (0,25đ) 200000 : 20 000 = 10(cm) (0,75đ) Câu 2 - Điều kiện tự nhiên bằng phẳng nên việc đi lại dễ dàng, người Lưỡng Hà đã sơm đi lại giao thương buôn bán với người Trung á và các vùng lân cận nên xuất hiện nhiều thương nhân từ rất sớm.( 1đ) - Người Lưỡng Hà giỏi về số học nên có nhiều phương pháp đếm khác nhau. Trong đó nổi bật là hệ thống đếm lấy 60 làm cơ sở. Ngày nay chúng ta sử dụng để chia 1h thành 60 phút.. và vòng tròn thành 360 độ (1đ) Câu 3( 3đ) Người Ai cập - Chữ viết: dùng hình vẽ để biểu đạt ý niệm, suy nghĩ và sáng tạo ra chữ tượng hình - Toán học:Hàng năm nước sông Nin dâng cao khiến ranh giới các thửa ruộng bị xóa, nên học phải đo đạc lại diện tích đất vì vậy họ giỏi về hình học đây là cơ sở đểhọ xây dựng kim tự tháp Người Ấn độ - Chữ viết: Họ sử dụng chữ Phạn, đây là chữ viết để sáng tác các tác phẩm tôn giao, các bộ sử thi và truyện ngụ ngôn - Toán học: Thành tựu nổi bật của người Ấn Độ là các số từ o đến 9 được người Ấn Độ phát minh và sử dụng từ rất sớm - Con người chọn lưu vực các con sông lớn để định cư là do thuận lợi về đất đai màu mỡ, nguồn nước để họ sản xuất nông nghiệp
- ỦY BAN NHÂN DÂN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I HUYỆN HÓC MÔN NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG: THCS LÝ CHÍNH THẮNG 1 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ KHỐI LỚP: 7 Thời gian: 60 phút I.PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) . Mỗi câu đúng HS đạt 0,25 điểm Câu Câu Câu Câu 1 A 5 C 9 B 13 C 2 C 6 D 10 C 14 D 3 C 7 A 11 C 15 C 4 C 8 B 12 C 16 C II.PHẦN TỰ LUẬN Câu 1:(1,5 điểm ) Em hãy trình bày đặc điểm các khu vực địa hình Châu Âu? -Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng và miền núi.( 0,5đ) + Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục kéo dài từ tây sang đông. ( 0,5đ) + Khu vực miền núi gồm núi già và núi trẻ. (0,5đ) Núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục.( 0,25đ) Núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam.( 0,25đ) Câu 2:(1 điểm) Kể tên thảm thực vật theo độ cao ở sườn Bắc dãy An-pơ 0-800m :rừng lá rộng 800-1800m :rừng hỗn giao 1800-2200m: rừng lá kim
- 2200-3000m: đồng cỏ núi cao Từ 3000m trở lên :băng tuyết Đúng tên thảm thực vật có độ cao đạt 0,25đ Câu 3:( 1,5 điểm ) Em hãy nêu nguyên nhân-kết quả, ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí * Nguyên nhân (0,5đ) - Do nhu cầu phát triển của sản xuất, các thương nhân châu Âu cần nhiều vàng, bạc, nguyên liệu và thị trường. - Thương nhân châu Âu muốn tìm con đường biển để buôn bán với Ấn Độ và các nước phương Đông. * Kết quả:(0,5đ) Tìm ra các con đường nối liền các châu lục, đem về nguồn lợi cho giai cấp tư sản * Ý nghĩa (0,5đ ) - Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức. - Thúc đẩy thương nghiệp phát triển. Câu 4: (1 điểm ) Em hãy nêu nội dung phong trào Văn hóa phục hưng? - Phát động quần chúng chống lại chế độ phong kiến.(0,5đ) - Đề cao giá trị con người.(0,25đ) - Mở đường cho sự phát triển văn hóa châu Âu và nhân loại(0,25đ) Câu 5 :(1 điểm ) a/ Cho biết chủ trương của Nho giáo là gì? Dùng đạo đức để cai trị (0,25đ)và duy trì tôn ti trật tự xã hội.(0,25đ) b/ Em cần làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? -Không xả rác bừa bãi (0,25đ) -Trồng cây xanh(0,25đ)
- ỦY BAN NHÂN DÂN KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 HUYỆN HÓC MÔN NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS LÝ CHÍNH THẮNG 1 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ KHỐI LỚP: 7 Thời gian: 60 phút (đề gồm 3trang) Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất 10 điểm Câu 1. Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích khoảng: A. 10 triệu km2. C. 11,5 triệu km2. B. 11 triệu km2. D. 12 triệu km2. Câu 2. Ranh giới tự nhiên phía đông ngăn cách giữa châu Âu và châu Á là A. Dãy U-ran. C. Dãy An-pơ. B. Dãy Các-pát. D. Dãy Ban-căng.
- Câu 3: Châu Âu có đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi là A. Cơ cấu dân số trẻ C. Cơ cấu dân số già B. Cơ cấu dân số vàng D. Cơ cấu dân số trung bình Câu 4. Nhận xét nào đúng khi nói về đặc điểm đô thị hóa của châu Âu? A. Đô thị hóa diễn ra muộn. B. Mức độ đô thị hóa cao. C. Đô thị hóa ngày càng giảm mạnh. D. Tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50% tổng dân số. Câu 5. Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc nào? A.Môn-gô-lô-it. C. Ơ-rô-pê-ô-it. B.Nê-grô-it. D. Ôx-tra-lô-it. Câu 6. Đa dạng sinh học giữ vai trò quan trọng đối với châu Âu: A. Đa dạng sinh học rừng và biển B. Đa dạng sinh học rừng ngập mặn C. Đa dạng sinh học sinh vật D. Đa dạng sinh học sinh vật và biển Câu 7. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sinh hoạt và sản xuất ở châu Âu: A. Nước sông C. Nước trong ao, hồ B. Nước ngầm và băng hà D. Nước sông và nước ngầm Câu 8. Ngành kinh tế nào sử dụng nhiều nước ngọt nhất ở châu Âu A. Nông, lâm, ngư nghiệp C. Dịch vụ B. Công nghiệp và xây dựng D. Công nghiệp và dịch vụ Câu 9: Cuối thế kỉ V, xã hội Tây Âu có biến động to lớn gì? A. Dân số gia tăng. C. Công cụ sản xuất được cải tiến. B. Sự xâm nhập của người Giéc-man. D. Kinh tế hàng hóa phát triển. Câu 10: Đặc điểm của nền kinh tế trong các lãnh địa phong kiến? A. Là nền kinh tế hàng hóa. C. Là nền kinh tế tự cung tự cấp. B. Trao đổi bằng hiện vật. D. Có sự trao đổi buôn bán.
- Câu 11: Cuộc phát kiến địa lí đầu tiền được tiến hành vào thế kỉ nào? A. Thế kỉ XIV C. Thế kỉ XVI B. Thế kỉ XV D. Thế kỉ XVII Câu 12: Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành? A. Vua quan, quý tộc. C. Thương nhân, quý tộc. B. Tướng lĩnh quân đội. D. Quý tộc, tăng lữ. Câu 13: Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu được hình thành trên cơ sở nào? A. Sự hình thành của các thành thị trung đại. B. Nguồn lợi thu được từ Ấn Độ và các nước phương Đông. C. Vốn và nhân công làm thuê. D. Cả 3 câu trên đều đúng. Câu 14: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu là: A. tư sản và tiểu tư sản. C. tư sản và vô sản. B. tư sản và nông dân. D. tư sản và công nhân Câu 15: Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành từ: A. Thế kỉ III. C. Thế kỉ III trước công nguyên. B. Thế kỉ II. D. Thế kỉ II trước công nguyên. Câu 16: Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là: A. Thuế. C. Địa tô. B. Hoa lợi D. Tô, tức Câu 17. Khu vực địa hình nào chiếm diện tích chủ yếu ở châu Âu? A. Đồng bằng C. Núi già B. Miền núi D. Núi trẻ Câu 18. Ở châu Âu, băng tuyết vĩnh viễn xuất hiện ở những dãy núi có độ cao
- A. 2 000 m. C. Từ 3 000 m trở lên. B. trên 2 000 m. D. 3 500 m. Câu 19: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI là: A. Con đường giao thương với phương Đông qua Tây Á bị người Thổ Nhĩ Kì độc chiếm B. Khoa học – kĩ thuật, đặc biệt là ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể, C. Thương nhân châu Âu có đủ kinh nghiệm cho các chuyến đi xa D. Do quyết định của các triều đình phong kiến Tây Âu Câu 20: Tại sao Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống bảo vệ chế độ phong kiến Trung Quốc? A. Phù hợp với phong tục tập quán của người Trung Quốc. B. Tư tưởng Nho giáo mang tính tiến bộ, nhân văn hơn các tư tưởng khác. C. Nó tạo ra hệ thống tôn ti trật tự, lễ giáo phục vụ cho sự thống trị của giai cấp phong kiến. D. Mang tính giáo dục cao về rèn luyện phẩm chất con người. HẾT
- ỦY BAN NHÂN DÂN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I HUYỆN HÓC MÔN NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG: THCS LÝ CHÍNH THẮNG 1 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ KHỐI LỚP: 7 Thời gian: 60 phút Mỗi câu đúng HS đạt 0,5 điểm Câu Câu Câu Câu 1 A 6 A 11 B 16 C 2 A 7 D 12 C 17 A 3 C 8 A 13 D 18 C 4 B 9 B 14 C 19 A 5 C 10 C 15 C 20 C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn