intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

Chia sẻ: Chu Bút Sướng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

14
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

  1. SỞ GD&ĐT CÀ MAU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2020 – 2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian làm bài : 45 phút Mã đề 177 PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4đ ) Câu 1: Đê - lốt và Pi – rê là những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại vì A. là trung tâm buôn bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại. B. là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phương Tây. C. có nhiều xưởng thủ công lớn có tới hàng nghìn thợ làm việc. D. là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại. Câu 2: Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ A. chữ tượng hình. B. chữ tượng ý. C. hệ chữ cái A, B, C. D. chữ tượng thanh Câu 3: Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là A. quý tộc, quan lại, nông dân công xã. B. vua, quý tộc, nô lệ. C. chủ nô, nông dân tự do, nô lệ. D. quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. Câu 4: Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là A. biết chế tác đồ gốm. B. biết cách tạo ra lửa. C. biết trồng trọt và chăn nuôi. D. biết chế tác công cụ lao động. Câu 5: Tư hữu xuất hiện là do A. điều kiện tự nhiên thuận lợi giúp con người tạo ra lượng sản phẩm thừa thường xuyên. B. một số người lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm của xã hội làm của riêng. C. của cải làm ra quá nhiều, không thể dùng hết. D. sản xuất phát triển, một số gia đình phụ hệ ngày càng tích lũy được của riêng. Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là A. luyện kim trở thành ngành quan trọng nhất.
  2. B. tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên. C. năng suất lao động vươt xa thời kì đồ đá. D. con người có thể khai phá những vùng đất mới. Câu 7: Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác. B. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa. C. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió. D. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng. Câu 8: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là A. công xã. B. bộ lạc. C. làng bản. D. thị tộc. Câu 9: Phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị là A. phố xá, nhà thờ. B. sân vận động, nhà hát. C. bến cảng. D. vùng đất trồng trọt xung quanh. Câu 10: Ý nào không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện? A. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị. B. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo. C. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ. D. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ. Câu 11: Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông là do A. nhu cầu trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi. B. nhu cầu phát triển kinh tế. C. nhu cầu xây dựng các công trình, lăng tẩm lớn. D. nhu cầu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng. Câu 12: Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là A. dân chủ nhân dân. B. dân chủ quý tộc. C. dân chủ chủ nô. D. dân chủ tư sản. Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là
  3. A. Giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình,tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người. B. Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn. C. Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng. D. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình. Câu 14: Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy? A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung. B. Sinh sống theo bầy đàn. C. Mọi của cải đều là của chung. D. Công bằng, bình đẳng. Câu 15: Ngành kinh tế rất phát triển đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là A. làm gốm, dệt vải. B. nông nghiệp thâm canh. C. chăn nuôi gia súc và đánh cá. D. thủ công nghiệp và thương nghiệp. Câu 16: Ý nào không phản ánh đúng về cấu tạo của Người tinh khôn A. Cơ thể gọn và linh hoạt, thích hợp với các hoạt động phức tạp. B. Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ. C. Đôi bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt. D. Hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ ) Câu 1: Những thành tựu nổi bật của văn hóa Trung Quốc phong kiến? ( 4đ ) Câu 2: Tính dân chủ ở Hy Lạp - Rôma thể hiện như thế nào ? (2đ) ------ HẾT ------
  4. SỞ GD&ĐT CÀ MAU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2020- TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN 2021 MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian làm bài : 45 phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: CÂU 177 276 378 475 1 A D A B 2 C C A B 3 D D A C 4 B C D A 5 B C C D 6 B D C C 7 C A B D 8 D B C B 9 C A C C 10 A A D B 11 A B A A 12 C A D A 13 A B D A 14 B D B D 15 D C B D 16 D B B C Phần đáp án câu tự luận: Câu 1: - Nho giáo : + Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền. + Đến đời Tống, Nho giáo phát triển thêm, các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà nho.
  5. + Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội. + Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của Nho giáo. - Phật giáo : + Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống. Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ tìm hiểu giáo lí của đạo Phật, các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc truyền đạo. + Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở các nơi. - Sử học : + Thời Tần – Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập : Tư Mã Thiên với bộ Sử kí, Hán thư của Ban Cố... Thời Đường thành lập cơ quan biên soạn gọi là Sử quán. + Đến thời Minh – Thanh, sử học cũng được chú ý với những tác phẩm lịch sử nổi tiếng. - Văn học : + Văn học là lĩnh vực nổi bật của văn hoá Trung Quốc. Thơ ca dưới thời Đường có bước phát triển nhảy vọt, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với những thi nhân mà tên tuổi còn sống mãi đến ngày nay, tiêu biểu nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị... + Ở thời Minh - Thanh, xuất hiện loại hình văn học mới là "tiểu thuyết chương hồi" với những kiệt tác như Thuỷ hử của Thi Nại Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung... - Khoa học - kĩ thuật : + Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học, Thiên văn, Y học... + Người Trung Quốc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát minh quan trọng, có cống hiến đối với nền văn minh nhân loại là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng. - Nghệ thuật kiến trúc : Đạt được những thành tựu nổi bật với những công trình như : Vạn lí trường thành, Cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động. Câu 2: Ở đây người ta không chấp nhận có vua. Mọi quyền lực nằm trong tay Hội đồng 500. Có vai trò như quốc hội giải quyết công việc của đất nước trong một năm. Mọi công dân có quyền phát biểu và biểu quyết những vấn đề quan trọng. ------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2