Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Dĩ An
lượt xem 2
download
Mời các bạn tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Dĩ An" để làm quen với hình thức bài tập, cũng như bổ sung thêm kiến thức về môn học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Dĩ An
- ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1. Những tiến bộ trong chế tác công cụ lao động thời "Cách mạng thời đá mới" ở Việt Nam là A.con người biết cưa, khoan đá, làm gốm. B.con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá. C.con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi. D.con người đã biết sử dụng kim loại. Câu 2. Ý nghĩa quan trọng của sự ra đời thuật luyện kim đối với cư dân các bộ lạc sống trên đất nước ta là? A. Tạo tiền đề cho sự hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc B. Con người có thể khai phá đất đai để trồng trọt và chăn nuôi. C. Con người không còn phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên. D. Đời sống vật chất và tinh thần của con người được nâng cao. Câu 3. Cư dân nào đã mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam? A. Cư dân Hoà Bình. B. Cư dân Sơn Vi – Phú Thọ. C. Cư dân Lai Châu. D. Cư dân Phùng Nguyên. Câu 4: Phát minh có ý nghĩa quan trọng trong quá trình phát triển của Người tối cổ là A. Biết cách dệt vải B. Biết cách tạo ra lửa. C. Biết chế tác đồ gốm. D. Biết trồng trọt và chăn nuôi. Câu 5: Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người. Người tối cổ được đánh giá A. Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn. B. Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người. C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người. D. Là những con người thông minh. Câu 6: Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc. B. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động. C. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước. D. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
- Câu 7: Thị tộc được hình thành khi nào? A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện. B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện. C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ. D. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời. Câu 8: Người tối cổ sử dụng phổ biến công cụ lao động gì? A. Đồ đá cũ. B. Đồ đá giữa C. Đồ đá mới D. Đồ đồng thau Câu 9: Săp xếp đúng thư tự sự tiến bộ của công cụ lao động trong lịch sử xã hội nguyên thủy A. Đồ đá - đồng đỏ - đồng thau - đồ sắt B. Đồ đá - đồng thau - đồng đỏ - đồ sắt C. Đồ sắt - đồng đỏ - đồng thau - đồ đá D. Đồng thau – đồng đỏ - đồ đá – đồ sắt Câu 10: Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là A. Bầy người nguyên thủy. B. Thị tộc C. Bộ lạc D. Xã hội loài người sơ khai. Câu 11: Trong buổi đầu thời đại kim khí, loại kim loại nào được sử dụng sớm nhất? A. Sắt B. Đồng thau C. Đồng đỏ D. Thiếc Câu 12: Lý do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau là A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động. B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động. C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống. D. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau Câu 13: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc phát minh ra công cụ bằng kim loại, đặc biêt là công cụ bằng săt? A. Dẫn đến sự hình thành các quốc gia mới. B. Đây thực sự là cuộc cách mạng trong sản xuất. C. Lần đầu tiên trong lịch sử con người đã làm ra một lượng sản phẩm thừa. D. Góp phần làm rạn vợ quan hệ xã hội thị tộc, bộ lạc, loài người đứng trước ngưỡng của của xã hội có giai cấp đầu tiên.
- Câu 14: Vai trò chủ yếu của lao động trong quá trình hình thành loài người là A. Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn. B. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình. C. Giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người. D. Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng. Câu 15: Tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng thế giới "Người lực sĩ ném đĩa, Thần Vệ nữ Mi lô" là của nước nào? A. Hi Lạp B. Ấn Độ C. Trung Quốc. D. Rô-ma Câu 16. Đặc điểm nổi bật của Thị quốc Địa Trung Hải là A. nhiều quốc gia có thành thị. B. mỗi thành thị là một quốc gia. C. nền kinh tế phát triển ở thành thị. D. mỗi thành thị có nhiều quốc gia. Câu 17. Nước nào sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và Hệ Mặt trời? Nhờ đâu? A. Rô-ma. Nhờ canh tách nông nghiệp. B. Hi Lạp. Nhờ đi biển. C. Hi Lạp. Nhờ buôn bán giữa các thị quốc. D. Ba Tư. Nhờ khoa học - kỹ thuật phát triển. Câu 18. Ngành khoa học ra đời sớm nhất găn liền với sản xuất nông nghiệp là A. địa chất và lịch pháp. B. địa chất và thiên văn học. C. thiên văn học và toán học. D. thiên văn học và lịch pháp Câu 19: Vì sao ngành nông nghiệp phát triển sớm ở các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Sử dụng công cụ bằng sắt sớm. B. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi. C. Nhân dân cần cù lao động. D. Các nghành kinh tế khác chưa có điều kiện phát triển. Câu 20: Trong xã hội chiếm hữu nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma có hai tầng lớp cơ bản nào? A. Chủ nô và bình dân B. Chủ nô và kiều dân C. Chủ nô và nô lệ. D. Chủ nô và nông dân công xã. Câu 21: Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập rất giỏi về hình học?
- A. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình kiến trúc. B. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân. C. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua. D. Phải tính toán trong quá trình xây dựng các công trình kiến Câu 22: Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là A. Chữ tượng ý B. Chữ La-tinh. C. Chữ tượng hình D. Chữ tượng hình và tượng ý Câu 23: Người Hi Lạp và Rô-ma đã đưa các sản phẩm thủ công nghiệp bán ở đâu? A. Khắp các nước phương Đông. B. Khắp thế giới. C. Khắp Trung Quốc và Ấn Độ. D. Khắp mọi miền ven biển Địa Trung Hải. Câu 24: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, lực lượng nào là lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội? A. Chủ nô. B. Nô lệ. C. Kiều dân. D. Bình dân. Câu 25: Điểm giống nhau giữa tầng lớp nông dân công xã ở phương Đông cổ đại với tầng lớp nô lệ ở xã hội phương Tây cổ đại là gì? A. Lực lượng đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội. B. Lực lượng đông đảo nhất và không có vai trò quan trọng trong xã hội. C. Lực lượng thiểu số và không có vai trò quan trọng. D. Lực lượng đông đảo và lãnh đạo xã hội. Câu 26: Đặc điểm chung của tầng lớp quý tộc ở phương Đông cổ đại với tầng lớp chủ nô ở phương Tây cổ đại là gì? A. Số lượng ít nhưng có địa vị lớn về kinh tế, chính trị. B. Số lượng đông đảo nhất. C. Số lượng lớn và có địa vị trong xã hội. D. Được mọi tầng lớp trong xã hội quý trọng. Câu 27: Thể chế dân chủ ở A-ten của Hi Lạp cổ đại có bước tiến bộ như thế nào? A. Tạo điều kiện cho phát triển cho mọi tầng lớp trong xã hội. B. Tạo điều kiện cho chủ xưởng, bình dân và kiều dân thể hiện quyền công dân của mình.
- C. Tạo điều kiện cho các công dân có quyền tham gia hoặc giám sát đời sống chính trị của đất nước. D. Tạo điều kiện cho Hội đồng 500 người thực hiện vai trò giám sát với chủ nô. Câu 28. Chế độ phong kiến Trung Quốc đã phát triển tới đinh cao dưới triều đại nào? A. Hán. B. Đường. C. Minh. D. Thanh. Câu 29. Người đã sáng lập ra triều Hán ở Trung Quốc là A. Lưu Bang. B. Lý Uyên. C. Triệu Khuông Dẫn. D. Chu Nguyên Chương. Câu 30: Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán là A. quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã B. quan hệ bóc lột của chủ nô đối với nô lệ. C. quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô. D. quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh. Câu 31. Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc thời Tần – Hán, Đường là gì? A. Giữ quan hệ hữu hảo, thân thiện với các nước láng giềng. B. Thực hiện đẩy mạnh xâm lược, mở rộng lãnh thổ. C. Chinh phục thế giới thông qua “con đường tơ lụa”. D. Liên kết với các nước lớn, chinh phục các nước nhỏ, yếu. Câu 32. Yếu tố nào tạo nên sự khác biệt giữa nông dân tự canh và nông dân lĩnh canh dưới thời Tần của Trung Quốc phong kiến? A. Tài sản nói chung B. Ruộng đất C. Vàng bạc D. Công cụ sở hữu Câu 33. Nét nổi bật nhất của tình hình nông nghiệp dưới thời Đường là gì? A. Nhà nước thực hiện giảm tô thuế, bớt sưu dịch. B. Nhà nước thực hiện chế độ quân điền. C. Nhà nước thực hiện chế độ tô, dung, điệu. D. Áp dụng kĩ thuật canh tác mới vào sản xuất. Câu 34. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển thịnh đạt của thủ công nghiệp và thương nghiệp Trung Quốc dưới thời Đường?
- A. Các tác phường luyện sắt, đóng thuyền có hàng chục người làm việc. B. Các tuyến giao thông được mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất. C. “Con đường tơ lụa” được thiết lập, phục vụ nhu cầu sản xuất. D. Thành lập phường hội và thương hội để sản xuất và buôn bán. Câu 35. Sự ra đời của chế độ phong kiến găn liền với sự hình thành quan hệ bóc lột nào? A. Quý tộc với nông dân công xã. B. Địa chủ với nông dân lĩnh canh. C. Quý tộc với nô lệ. D. Quý tộc với nông dân lĩnh canh. Câu 36. Nhà Tần đã thống nhất Trung Quốc vào thời gian nào? A. 230 TCN. B. 221 TCN. C. 219 TCN. D. 206 TCN. Câu 37: Nhận xét nào là đúng về tổ chưc bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc thời Đường? A. Hoàn thiện từ trung ương đến địa phương. B. Phân chia quyền lực cho các bộ. C. Bộ máy nhà nước tinh gọn. D. Quyền lực của vua bị hạn chế. Câu 38: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ A. quan lại, quý tộc. B. quý tộc, tăng lữ. C. quan lại, một số nông dân giàu. D. quý tộc, một số nông dân giàu. Câu 39: Triều đại đầu tiên ở Trung Quốc đã cho mở các khoa thi để tuyển chọn quan lại là nhà A. Hán. B. Đường. C. Tần. D. Minh Câu 40: Ý nghĩa của cuộc thống nhất đất nước của nhà Tần là A. chấm dứt thời kỳ chiến tranh loạn lạc kéo dài ở Trung Quốc. B. tạo điều kiện cho Tần Doanh Chính lập triều đại nhà Tần. C. tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập ở Trung Quốc. D. chấm dứt chiến tranh, xác lập chế độ phong kiến Trung Quốc. ----------HẾT----------
- BẢNG ĐÁP ÁN 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. A A D B C A B A A A C B A C A B B D B C 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. 32. 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40. A C D B A A C B A D B B B D B B A C B D
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn