Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị
lượt xem 2
download
Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị
- TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ nhận thức % Tổng Vận dụng tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung Đơn vị kiến cao Số CH TT Thời kiến thức thức Thời Thời Thời Thời gian Số Số gian Số gian Số gian gian TN TL CH CH CH CH (phút) (phút) (phút) (phút) (phút) Bài 1: Nhật 1 04 02 1* 1** 6 CHƯƠNG I Bản 2 CÁC Bài 2: Ấn Độ 03 02 5 NƯỚC CHÂU Á, Bài 3: Trung 3 02 02 1* 4 CHÂU PHI Quốc VÀ KHU Bài 4: Các 2 80% VỰC MĨ nước Đông LA TINH 4 Nam Á (cuối 02 02 1* 1** 4 (TK XIX – TK XIX đầu ĐẦU TK TK XX) XX) ( 5 TIẾT ) Bài 5: Châu 5 Phi và khu vực 02 02 4 Mĩ La Tinh
- (Cuối TK XIX đầu TK XX) CHƯƠNG II - CHIẾN TRANH THẾ GIỚI Bài 6: Chiến THỨ tranh thế giới 03 02 1* 1** 5 6 NHẤT thứ nhất (1914 20% (1914 – – 1918) 1918) ( 1 TIẾT ) Tổng 16 12 1 1 28 2 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 0 30 100% Tỉ lệ chung (%) 70 30 100 100%
- TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 11 – NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: LỊCH SỬ – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ Đơn vị nhận thức Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng TT kiến Vận kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Biết được những nét chính về tình hình Nhật Bản từ đầu TK XIX 3 đến trước năm 1868. - Biết được nội dung chính của cải cách Minh Trị. - Biết được những sự kiện chứng tỏ Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. 1 1 BÀI 1: - Biết được kết quả của cải cách Minh Trị. NHẬT Thông hiểu: BẢN 1 - Hiểu được ý nghĩa của cải cách Minh Trị. - Hiểu được tính chất của cải cách Minh Trị. 1 - Hiểu được đặc điểm của đế quốc Nhật. Vận dụng: 1*
- Số câu hỏi theo mức độ Đơn vị nhận thức Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng TT kiến Vận kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao CHƯƠNG - So sánh được điểm tương đồng về hoàn cảnh của Nhật Bản vào I giữa TK XIX với các nước ở Châu Á và thấy được sự khác biệt trong chính sách và kết quả. CÁC NƯỚC Vận dụng cao: CHÂU Á, 1** - Rút ra được bài học từ cải cách Minh Trị của Nhật Bản, liên hệ CHÂU cải cách này với các đề nghị cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX PHI VÀ KHU Nhận biết: VỰC MĨ 1 - Biết được những nét lớn chính trong chính sách thống trị của thực LA TINH dân Anh ở Ấn Độ và chuyển biến về kinh tế, chính trị, xã hội. (TK XIX – ĐẦU - Nêu được sự ra đời, họat động, sự phân hóa của Đảng Quốc Đại. 2 TK XX) BÀI 2: Thông hiểu: ( 5 TIẾT ) ẤN ĐỘ 1 - Hiểu được tác động của chính sách thống trị của thực dân Anh đến sự chuyển biến về kinh tế, xã hội của Ấn Độ. - Phân tích được hạn chế trong mục tiêu đấu tranh của Đảng Quốc đại. 1 - Hiểu được ý nghĩa của cáo trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ Nhận biết:
- Số câu hỏi theo mức độ Đơn vị nhận thức Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng TT kiến Vận kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao - Biết được các sự kiện lịch sử quan trọng, phong trào Thái bình 1 Thiên quốc, cải cách Mậu Tuất (1898). - Biết được diễn biến chính, kết quả của cách mạng Tân Hợi. - Biết được sự ra đời và hoạt động của Trung quốc Đồng minh hội. 1 Thông hiểu: BÀI 3: - Hiểu được tính chất; ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi. TRUNG - Hiểu được hạn chế trong mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng 2 QUỐC minh hội - Hiểu được nguyên nhân thất bại của các phong trào đấu tranh ở Trung Quốc cuối TK XIX đầu thế kỉ XX. Vận dụng : - Nhận xét được về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc 1* cuối TK XIX đầu thế kỉ XX BÀI 4: Nhận biết: CÁC - Biết được nét chính về quá trình xâm lược của các nước thực dân 1 NƯỚC phương Tây. ĐÔNG - Nêu được diễn biến chính, kết quả các cuộc khởi nghĩa chống thực NAM Á dân Pháp của nhân dân Lào, Cam – pu- chia. CUỐI
- Số câu hỏi theo mức độ Đơn vị nhận thức Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng TT kiến Vận kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao THẾ KỈ - Biết được chế độ chính trị của các nước Đông Nam Á giữa thế kỉ 1 XIX XIX ĐẦU Thông hiểu. THẾ KỈ XX - Giải thích được nguyên nhân các nước thực dân Phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á. 1 - Nhận xét (Giải thích được) chung về phong trào đấu tranh của Lào, Cam – pu- chia - Hiểu được ý nghĩa cải cách của Rama V. - Hiểu được xu thế mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông 1 Nam Á. Vận dụng : - Liên hệ được Việt Nam học hỏi những gì từ thành công của Xiêm 1* trong việc gìn giữ và bảo vệ tổ quốc hiện nay Vận dụng cao: - Liên hệ (được) về tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông 1** Dương trong giai đoạn hiện nay.
- Số câu hỏi theo mức độ Đơn vị nhận thức Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng TT kiến Vận kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Biết được những nét chung về tình hình của châu lục, khu vực. 1 BÀI 5: - Biết được quá trình xâm lược của các nước thực dân phương Tây CÁC - Trình bày được những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân châu NƯỚC Phi và khu vực Mĩ latinh. Á, PHI, 1 - Nêu được những biểu hiện chính sách bành trướng của Mĩ ở khu MĨ LA vực Mĩ Latinh. TINH CUỐI Thông hiểu: THẾ KỈ 1 - Hiểu được chính sách của Mỹ đối với khu vực Mĩ Latinh XIX ĐẦU - Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào đấu 1 THẾ KỈ tranh của nhân dân châu Phi, Mĩ Latinh. XX Vận dụng : - So sánh được một số tiêu chí với phong trào đấu tranh của các 1* nước Đông Nam Á (hoàn cảnh, kết quả, nguyên nhân thất bại…) CHƯƠNG BÀI 6: Nhận biết: 2 II - 1 CHIẾN CHIẾN - Biết được mâu thuẫn của các nước đế quốc và sự hình thành 2 TRANH khối quân sự đối đầu ở Châu Âu vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Số câu hỏi theo mức độ Đơn vị nhận thức Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng TT kiến Vận kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao TRANH THẾ - Biết được những sự kiện lớn trong diễn biến của chiến tranh thế giới thứ THẾ GIỚI nhất. 2 GIỚI THỨ - Nêu được kết cục của chiến tranh. THỨ NHẤT Thông hiểu: NHẤT (1914 – - Hiểu được nguyên nhân sâu xa và duyên cớ dẫn đến chiến tranh 1 (1914 – 1918) thế giới 1 bùng nổ. 1918) - Hiểu được tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. - Hiểu được vì sao Mĩ tham chiến muộn. ( 1 TIẾT ) 1 - Hiểu được ý nghĩa sự kiện thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga và việc thành lập nhà nước Xô Viết Vận dụng : 1* - Phân tích được tính chất của chiến tranh thế giới nhất. Vận dụng cao: - Cảm nhận/đánh giá được hậu quả của chiến tranh đối với nhân 1** loại và liên hệ với trách nhiệm của bản thân trong giữ gìn hòa bình. Tổng 16 12 1 1
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 001 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7.0 ĐIỂM) Câu 1: Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX? A. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô. B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn. C. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận. D. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc. Câu 2: Đến giữa thế kỉ XIX, nước thực dân nào đã hoàn thành xâm lược Ấn Độ? A. Hà Lan. B. Anh C. Pháp. D. Tây Ban Nha. Câu 3: Thực hiện những cải cách về tất cả các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, mục đích chính của Thiên hoàng Minh Trị là gì? A. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây. B. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây. C. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở Châu Á. D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu. Câu 4: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào? A. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng C. Các nước tư bản phương Tây được tự do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản D. Chế độ Mạc phủ do Sôgun đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng
- Câu 5: Thực dân Pháp đã chiếm những quốc gia nào ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX? A. Malaixia, Miến Điện (Mianma). B. Philíppin, Brunây, Xingapo. C. Xiêm (Thái Lan), Inđônêxia. D. Việt Nam, Lào, Campuchia. Câu 6: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh. B. Mang tính tự phát. C. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh. D. Chênh lệch về lực lượng. Câu 7: Từ giữa thế kỉ XIX, ở các nước Đông Nam Á vẫn còn tồn tại chế độ A. tư bản chủ nghĩa. B. chiếm nô. C. xã hội chủ nghĩa. D. phong kiến Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân châu Phi là A. chưa có sự liên kết đấu tranh B. chưa có chính đảng lãnh đạo C. các phong trào diễn ra lẻ tẻ D. trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch Câu 9: Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế của Nhật Bản là chế độ nào? A. Quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa tư sản. C. Dân chủ cộng hòa. D. Dân chủ đại nghị. Câu 10: Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội là A. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn. B. Học thuyết Tam dân của Viên Thế Khải. C. Học thuyết Tam dân của Khang Hữu Vi. D. Học thuyết Tam dân của Lương Khải Siêu. Câu 11: Đâu là nguyên nhân sâu xa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
- A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về chính sách đối ngoại. B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về sự phát triển kinh tế. C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thể chế chính trị. D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. Câu 12: Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì A. thực hiện chính sách dựa vào các nước tư bản phương Tây. B. thực hiện chính sách ngoại giao cứng rắn với các nước đế quốc. C. chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp D. tiến hành cải cách để phát triển đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo. Câu 13: Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu. B. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn. C. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu. D. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi. Câu 14: Đâu là hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A. Thị trường thế giới được chia lại công bằng hơn. B. Châu Âu bị tàn phá nặng nề. C. Các nước phe Hiệp ước giành thắng lợi. D. Các nước phe Liên minh bị thất bại. Câu 15: Hai nước ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là A. Êtiôpia và Ai Cập. B. Êtiôpia và Libêria. C. Xuđăng và Ănggôla. D. Angiêri và Tuynidi. Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi? A. Lục địa châu Phi rộng lớn, giàu tài nguyên. B. Dân cư sinh sống ở châu Phi thưa thớt, trình độ dân chí thấp.
- C. Các nước tư bản phương Tây cạnh tranh gay gắt để tìm thị trường. D. Trình độ phát triển chung của châu Phi thấp, chưa biết sử dụng đồ sắt. Câu 17: Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình tại Ấn Độ, thực dân Anh đã thực hiện thủ đoạn A. chia để trị. B. loại bỏ các thế lực chống đối. C. câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ. D. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ. Câu 18: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản? A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản. B. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á. D. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây. Câu 19: Đến năm 1917, yếu tố nào tác động để Mĩ quyết định đứng về phe Hiệp ước trong Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Có đủ khả năng chi phối Hiệp ước. B. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ phát triển mạnh. C. Các nước Đức, Áo – Hung đã suy yếu. D. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao. Câu 20: Thực chất chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” mà Mĩ đề ra vào đầu thế kỉ XX là A. dùng sức mạnh kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc vào Mĩ. B. dùng vũ lực ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc vào Mĩ. C. dùng sức mạnh hạt nhân ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc vào Mĩ. D. dùng sức mạnh của đồng đôla để chi phối các nước Mĩ Latinh, ép các nước này phải phụ thuộc Mĩ. Câu 21: Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi A. Quốc dân đảng. B. Đảng Quốc đại. C. Đảng Cộng hòa. D. Đảng Dân chủ. Câu 22: Tháng 1-1868, một sự kiện nổi bật đã diễn ra ở Nhật Bản là A. cuộc Duy tân Minh Trị bắt đầu B. chế độ Mạc phủ sụp đổ
- C. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Mĩ vào buôn bán Câu 23: Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược? A. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nhân công dồi dào. B. Chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng, suy yếu. C. Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi. D. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển. Câu 24: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến B. Chủ nghĩa đề quốc thực dân C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc? A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Xóa bỏ hoàn toàn tàn dư phong kiến. Câu 26: Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á B. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc. C. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc. D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 27: Hai khối quân sự đối đầu được hình thành ở châu Âu vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. phe Liên minh và phe Đồng minh. B. phe Hiệp ước và phe Đồng minh. C. phe Phát xít và phe Hiệp ước. D. phe Liên minh và phe Hiệp ước. Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ?
- A. Xóa bỏ ách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ. B. Mang đậm ý thức dân tộc của nhân dân Ấn Độ. C. Đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ. D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ B. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM) Câu 1. (1,0 điểm): Từ sự thành công của Xiêm trong việc giữ độc lập bài học kinh nghiệm cho Việt Nam để gìn giữ và bảo vệ độc lập chủ quyền trong bối cảnh thế giới hiện nay là gì ? Câu 2. (2.0 điểm): Phân tích tính chất của chiến tranh thế giới nhất (1914-1918) ? Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay. ------ HẾT ------ (Học sinh không được sử dụng tài liệu trong khi làm bài) SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7.0 ĐIỂM ) Câu 1: Tháng 1-1868, một sự kiện nổi bật đã diễn ra ở Nhật Bản là A. cuộc Duy tân Minh Trị bắt đầu B. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi C. chế độ Mạc phủ sụp đổ D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Mĩ vào buôn bán Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi?
- A. Lục địa châu Phi rộng lớn, giàu tài nguyên. B. Trình độ phát triển chung của châu Phi thấp, chưa biết sử dụng đồ sắt. C. Dân cư sinh sống ở châu Phi thưa thớt, trình độ dân chí thấp. D. Các nước tư bản phương Tây cạnh tranh gay gắt để tìm thị trường. Câu 3: Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì A. tiến hành cải cách để phát triển đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo. B. chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp C. thực hiện chính sách dựa vào các nước tư bản phương Tây. D. thực hiện chính sách ngoại giao cứng rắn với các nước đế quốc. Câu 4: Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. B. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á C. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc. D. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc. Câu 5: Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình tại Ấn Độ, thực dân Anh đã thực hiện thủ đoạn A. chia để trị. B. câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ. C. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ. D. loại bỏ các thế lực chống đối. Câu 6: Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế của Nhật Bản là chế độ nào? A. Cộng hòa tư sản. B. Dân chủ cộng hòa. C. Dân chủ đại nghị. D. Quân chủ lập hiến. Câu 7: Hai khối quân sự đối đầu được hình thành ở châu Âu vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. phe Hiệp ước và phe Đồng minh. B. phe Liên minh và phe Hiệp ước. C. phe Liên minh và phe Đồng minh. D. phe Phát xít và phe Hiệp ước. Câu 8: Từ giữa thế kỉ XIX, ở các nước Đông Nam Á vẫn còn tồn tại chế độ
- A. xã hội chủ nghĩa. B. phong kiến C. tư bản chủ nghĩa. D. chiếm nô. Câu 9: Đâu là hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A. Thị trường thế giới được chia lại công bằng hơn. B. Các nước phe Hiệp ước giành thắng lợi. C. Các nước phe Liên minh bị thất bại. D. Châu Âu bị tàn phá nặng nề. Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân châu Phi là A. chưa có sự liên kết đấu tranh B. trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch C. các phong trào diễn ra lẻ tẻ D. chưa có chính đảng lãnh đạo Câu 11: Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX? A. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận. B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn. C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô. D. Ra sức vơ vé lương thực, nguyên liệu cho chính quốc. Câu 12: Thực hiện những cải cách về tất cả các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, mục đích chính của Thiên hoàng Minh Trị là gì? A. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu. B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở Châu Á. C. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây. D. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây. Câu 13: Thực dân Pháp đã chiếm những quốc gia nào ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX? A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Malaixia, Miến Điện (Mianma). C. Philíppin, Brunây, Xingapo. D. Xiêm (Thái Lan), Inđônêxia. Câu 14: Đến năm 1917, yếu tố nào tác động để Mĩ quyết định đứng về phe Hiệp ước trong Chiến tranh thế giới thứ nhất?
- A. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao. B. Các nước Đức, Áo – Hung đã suy yếu. C. Có đủ khả năng chi phối Hiệp ước. D. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ phát triển mạnh. Câu 15: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào? A. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản B. Chế độ Mạc phủ do Sôgun đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng C. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng D. Các nước tư bản phương Tây được tự do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản Câu 16: Đến giữa thế kỉ XIX, nước thực dân nào đã hoàn thành xâm lược Ấn Độ? A. Pháp. B. Hà Lan. C. Anh D. Tây Ban Nha. Câu 17: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản? A. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. B. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á. C. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây. D. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản. Câu 18: Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi A. Đảng Dân chủ. B. Quốc dân đảng. C. Đảng Cộng hòa. D. Đảng Quốc đại. Câu 19: Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội là A. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn. B. Học thuyết Tam dân của Khang Hữu Vi. C. Học thuyết Tam dân của Lương Khải Siêu. D. Học thuyết Tam dân của Viên Thế Khải. Câu 20: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi
- C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt D. Chủ nghĩa đề quốc thực dân Câu 21: Hai nước ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là A. Êtiôpia và Ai Cập. B. Êtiôpia và Libêria. C. Angiêri và Tuynidi. D. Xuđăng và Ănggôla. Câu 22: Đâu là nguyên nhân sâu xa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về chính sách đối ngoại. B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về sự phát triển kinh tế. C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thể chế chính trị. D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. Câu 23: Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là A. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi. B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu. C. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu. D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn. Câu 24: Thực chất chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” mà Mĩ đề ra vào đầu thế kỉ XX là A. dùng sức mạnh hạt nhân ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc vào Mĩ. B. dùng sức mạnh kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc vào Mĩ. C. dùng vũ lực ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc vào Mĩ. D. dùng sức mạnh của đồng đôla để chi phối các nước Mĩ Latinh, ép các nước này phải phụ thuộc Mĩ. Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc? A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. B. Xóa bỏ hoàn toàn tàn dư phong kiến. C. Lật đổ ách thống trị của đế quốc. D. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
- Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ? A. Xóa bỏ ách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ. B. Đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ. C. Mang đậm ý thức dân tộc của nhân dân Ấn Độ. D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ Câu 27: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Mang tính tự phát. B. Chênh lệch về lực lượng. C. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh. D. Thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh. Câu 28: Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược? A. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nhân công dồi dào. B. Chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng, suy yếu. C. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển. D. Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi. B. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM) Câu 1. (1,0 điểm): Từ sự thành công của Xiêm trong việc giữ độc lập bài học kinh nghiệm cho Việt Nam để gìn giữ và bảo vệ độc lập chủ quyền trong bối cảnh thế giới hiện nay là gì ? Câu 2. (2.0 điểm): Phân tích tính chất của chiến tranh thế giới nhất (1914-1918) ? Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay. ------ HẾT ------ (Học sinh không được sử dụng tài liệu trong khi làm bài) SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu)
- (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 003 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7. 0 ĐIỂM) Câu 1: Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc. D. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á Câu 2: Đâu là nguyên nhân sâu xa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về chính sách đối ngoại. B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về sự phát triển kinh tế. C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thể chế chính trị. Câu 3: Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình tại Ấn Độ, thực dân Anh đã thực hiện thủ đoạn A. loại bỏ các thế lực chống đối. B. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ. C. câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ. D. chia để trị. Câu 4: Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì A. chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp B. thực hiện chính sách ngoại giao cứng rắn với các nước đế quốc. C. tiến hành cải cách để phát triển đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo. D. thực hiện chính sách dựa vào các nước tư bản phương Tây. Câu 5: Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược? A. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nhân công dồi dào. B. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn