Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, cũng như làm quen với cấu trúc ra đề thi và xem đánh giá năng lực bản thân qua việc hoàn thành đề thi. Mời các bạn cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự” dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12 (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài : 45 phút Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 Câu 1. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ? A. Pháp. B. Anh. C. Đức. D. Italia. Câu 2. Từ sự sụp đổ của Liên Xô, bài học kinh nghiệm chủ yếu nào được rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay? A. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế. B. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân. C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch. D. Giữ vững vai trò lãnh của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 3. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thành tựu lớn nhất về kinh tế mà nước Mĩ đạt được là gì? A. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. Khởi đầu và trở thành trung tâm khoa học – kĩ thuật lớn nhất thế giới. C. Mở rộng hợp tác về kinh tế với các nước tư bản phát triển. D. Làm bá chủ thế giới. Câu 4. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì A. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. bị các nước phương Tây cấm vận. C. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh. D. bị mất hết hệ thống thuộc địa. Câu 5. Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Việt Nam đã vận dụng để phát triển kinh tế hiện nay là gì? A. Hợp tác với các nước phát triển. B. Hợp tác với các nước để cùng phát triển. C. Hợp tác với các nước trong khu vực. D. Hợp tác với các nước đang phát triển. Câu 6. Đâu không phải là mục tiêu nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ? A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào vì hòa bình trên thế giới. C. Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược trên toàn thế giới. Câu 7. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Sự suy giảm “thế mạnh” của Mĩ và Liên Xô. B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng, trì trệ. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. D. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân tan rã. Câu 8. Đến cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh (viết tắt) là A. APEC. B. ASEAN. C. EU. D. WTO. Câu 9. Nguyên tắc nào của tổ chức Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục. C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau. D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn. Câu 10. Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn? A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân. B. Chế tạo ra các loại tàu vũ trụ. 1/4 - Mã đề 001
- C. Tìm ra bản đồ gen người. D. Chế tạo ra máy tính điện tử. Câu 11. Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là A. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của các nước. C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 12. Từ nửa sau những năm 80 (thế kỉ XX), Nhật Bản vươn lên trở thành A. nền kinh tế lớn nhất thế giới. B. cường quốc quân sự số một thế giới. C. siêu cường tài chính số một thế giới. D. trung tâm khoa học – kĩ thuật lớn nhất thế giới. Câu 13. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là A. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. B. diễn ra với quy mô lớn, tốc độ nhanh. C. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 14. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về A. mục tiêu đấu tranh chủ yếu. B. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục. C. kết cục cuối cùng của cuộc đấu tranh. D. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu. Câu 15. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây? A. Cách mạng chất xám. B. Cách mạng công nghiệp. C. Cách mạng trắng. D. Cách mạng xanh. Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi từ sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để thúc đẩy đất nước phát triển. B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển đất nước. C. Coi trọng phát triển giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. D. Chú trọng áp dụng tiến bộ khoa học – công nghệ vào sản xuất. Câu 17. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga (1991 – 2000) là vừa ngả về phương Tây vừa khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước A. châu Phi. B. châu Á. C. châu Âu. D. châu Mĩ. Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của Hội nghị Ianta (2/1945) đến quan hệ quốc tế? A. Dẫn tới sự đối đầu Xô – Mĩ, Đông – Tây và Chiến tranh lạnh. B. Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc. C. Tạo ra khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta. D. Làm gia tăng mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường. Câu 19. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Dẫn đến sự đối lập về mục tiêu giữa Mĩ và Liên Xô. B. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. C. Tạo nên khuôn khổ của một trật tự thế giới mới. D. Dẫn đến cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 20. Chuyển biến quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. từ thân phận thuộc địa, các nước đã lần lượt trở thành các quốc gia độc lập. B. trở thành khu vực hòa bình, hữu nghị và thịnh vượng. C. nhiều nước đạt được thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế đất nước. D. sự ra đời của tổ chức hợp tác khu vực (ASEAN). Câu 21. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thiết lập quan hệ, hợp tác với các nước thuộc địa cũ của mình. B. trở thành đối trọng của Mĩ trong các vấn đề toàn cầu. 2/4 - Mã đề 001
- C. chú trọng mối quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa lớn. D. liên minh chặt chẽ và ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế. Câu 22. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn Manđêla? A. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công.B. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xoá bỏ. C. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập. D. Namibia tuyên bố độc lập. Câu 23. Chiến tranh lạnh đã kết thúc (12/1989) nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay, đó là A. sự khác biệt về chính trị ở các nước Đông Âu và Tây Âu. B. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông. C. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên. D. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía Đông. Câu 24. Thỏa thuận nào của Hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương? A. Quân Pháp vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật. B. Quân Anh vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật. C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp PX Nhật. Câu 25. Chiến tranh lạnh kết thúc đã tác động như thế nào tới quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN? A. Củng cố hơn nữa sự đoàn kết, hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN. B. Làm gay gắt thêm sự đối đầu giữa Việt Nam và ASEAN. C. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN sang thế đối đầu. D. Thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN. Câu 26. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi A. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động. C. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể. Câu 27. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các cường quốc ở khu vực châu Âu diễn ra A. chủ yếu giữa Liên Xô và Anh. B. chủ yếu giữa Mĩ và Liên Xô. C. chủ yếu giữa Anh và Pháp. D. chủ yếu giữa Mĩ và Anh. Câu 28. Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Thu được lợi nhuận từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. B. Khai thác một cách triệt để các nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa. C. Vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế. D. Tận dụng được những lợi thế về lãnh thổ, điều kiện tự nhiên. Câu 29. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên, đa đảng. B. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài. C. phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng TBCN. D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì con đường XHCN. Câu 30. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Mĩ. D. Ấn Độ. Câu 31. Nhân tố quyết định hàng đầu trong việc Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế thế giới là gì? A. Con người. B. Tài nguyên thiên nhiên. 3/4 - Mã đề 001
- C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 32. Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua “Kế hoạch Mácsan” (1947) nhằm mục đích nào sau đây? A. Giúp Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc. B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu. C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”. D. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. Câu 33. Toàn cầu hoá là một xu thế phát triển khách quan, một thực tế không thể đảo ngược vì đây là hệ quả của A. việc thống nhất thị trường giữa các nước phát triển. B. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại. C. việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc. D. việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế. Câu 34. Nội dung nào không phải là biểu hiện của những thách thức lớn kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN? A. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. B. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài. C. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế được nâng cao. D. Lợi dụng xu thế hội nhập, các thế lực thù địch tìm cách chống phá. Câu 35. Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối đầu gay gắt. B. Hợp tác chính trị, văn hoá là xu thế chủ đạo. C. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối thoại, hợp tác. D. Hoà bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo. Câu 36. “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới” là bản chất của quá trình A. toàn cầu hoá. B. thực dân hoá. C. khu vực hoá. D. quốc hữu hoá. Câu 37. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc. C. đang diễn ra quyết liệt. D. bắt đầu bùng nổ. Câu 38. Trong những năm 1946 – 1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện quan trọng nào? A. Trung Quốc bị chia tách thành hai quốc gia độc lập: Trung Quốc và Đài Loan. B. Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách – mở cửa. C. Diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. D. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản hợp tác thành lập chính phủ mới. Câu 39. Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giúp Việt Nam có thể nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức trong xu thế toàn cầu hoá? A. Nâng cao vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia. B. Tiếp thu có chọn lọc các nền văn hoá trên thế giới. C. Tiếp tục duy trì cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp. D. Mở cửa, học hỏi kinh nghiệm từ các nước phát triển. Câu 40. Nội dung nào không phải là sự chuyển biến về địa – chính trị ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập. B. Nhật Bản trở thành siêu cường kinh tế thế giới. C. Hồng Công và Ma Cao trở về chủ quyền của Trung Quốc. D. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai quốc gia khác nhau. ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 001
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2021-2022 MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Phần đáp án câu trắc nghiệm: Tổng câu trắc nghiệm: 40. 001 002 003 004 1 C D A D 2 D D A A 3 A B B C 4 A B D C 5 B A A D 6 D C C D 7 D B A B 8 C A D C 9 A A C D 10 A C A D 11 D D B A 12 C A C B 13 D C C B 14 B B B C 15 D B D C 16 B D D B 17 B D C A 18 D A C A 19 C C A D 20 A C B C 21 D A B C 22 B A D B 23 C C C A 24 C D C A 25 D C B D 26 A B A B 27 B A B A 28 C A C B 29 B C D C 30 A C B A 31 A B D C 32 D A D D 33 B D C B 1
- 34 C C A C 35 A D A A 36 A D B D 37 B B D A 38 C B A B 39 C D B D 40 B A D B 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 275 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 179 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn