intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ NĂM HỌC 2022 ­ 2023 MÔN: LỊCH SỬ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo  Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 121 danh: ............. Câu 1. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là A. Chủ nghĩa thực dân mới. B. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới. C. Chủ nghĩa Apácthai. D. Chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 2. Một trong những tác động của của cách mạng khoa hoc –kĩ thuật hiện đại đối với thế giới là gì? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ quốc tế.           B. Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị  quốc tế. C. Sự phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia.   D. Hình thành xu thế toàn cầu hóa. Câu 3. Sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với   mục tiêu A. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. B. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới. C. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước. D. thức đẩy tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước. Câu 4. Một trong những điểm giống nhau của trật tự hai cực Ianta và trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai –  Oasintơn là A. diến ra cuộc đối đầu giữa hai hệ thống thế giới trong suốt 4 thập kỉ. B. do các nước thắng trận lập nên nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ. C. được thiết lập khi cuộc chiến tranh bước vào giai đoạn kết thúc. D. hình thành hai phe đối lập nhau, TBCN và XHCN. Câu 5. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là A. bảo vệ hòa bình và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. B. ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị. C. ngả về phương Tây và khôi phục quan hệ với các nước châu Á. D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. Câu 6. Việc kí hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết( 1972) và Định ước  Henxinki( 1975) đều có tác dụng nào sau đây? A. Dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu ( EU).  B. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giũa các cường quốc ở châu Âu. C. Làm xuất hiện liên kết khu vực châu Âu. D. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu. Câu 7. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì A. đánh đấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ. B. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. C. đánh dấu sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc. D. mở đầu cho cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Mã đề 121 Trang 3/4
  2. Câu 8. Ba trung tâm kinh tê ­ tai chinh l ́ ̀ ́ ơn cua thê gi ́ ̉ ́ ới hinh thanh vao thâp niên 70 cua thê ki XX la ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ A. Mi ­ Liên Xô ­ Nhât Ban. ̃ ̣ ̉ B. Mi ­ Đ ̃ ức ­ Nhât Ban. ̣ ̉ C. Mi ­ Tây Âu ­ Nhât Ban. ̃ ̣ ̉ D. Mi ­ Anh  ­ Phap. ̃ ́ Câu 9. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia tập trung vào chiến lược A. phát triển kinh tế. B. chinh phục vũ trụ. C. chạy đua vũ trang. D. chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 10. Mĩ là nước khởi đầu cuộc A. cách mạng công nghệ thông tin B. cách mạng khoa học, công nghệ C. cách mạng kĩ thuật và công nghiệp D. cách mạng công nghiệp Câu 11. Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng KHKT lần 1 và là đặc trưng của cách mạng   khoa học – kĩ thuật lần 2? A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 12. Mục tiêu của công cuộc cải cách, mở cửa của Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra (12/1978) là A. biến Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. B. lấy phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm.          C. biến Trung Quốc thành một cường quốc về kinh tế. D. nâng cao vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế. Câu 13. Sự kiện khởi đầu chính sách chống Liên Xô gây lên tình trạng Chiến tranh lạnh của Mĩ là A. Cộng hòa Liên bang Đức được kết nạp vào khối NATO     B. Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan C. Bản thông điệp của Tổng Mĩ Truman gửi tới Quốc hội D. Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO và tổ chức VASAVA được kí kết. Câu 14. Chiến tranh lạnh thực sự kết thúc sau khi A. tháng 8 ­1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí định ước Henxinki. B. nguyên thủ hai nước Xô­Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh (1989) C. hiệp định Pari lập lại hòa bình ở Campuchia được kí kết (1991) D. Liên xô tan rã và trật tự hai cực Ianta sụp đổ hoàn toàn (1991) Câu 15. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. B. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa. C. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng  dân tộc. D. đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội Câu 16. Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 có ý nghĩa to lớn như thế nào? A. Liên xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử. B. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân. C. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. D. Khẳng định vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. Câu 17. Nhân tố nào làm cho bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới II  thay đổi to lớn và sâu sắc? Mã đề 121 Trang 3/4
  3. A. Cách mạng khoa học kỹ thuật lần hai. B. Cao trào giải phóng dân tộc ở Á – Phi –  Mĩlatinh. C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. D. Sự hình thành của trật tự hai cực Ianta. Câu 18. Nhật Bản đã lợi dụng yếu tố bên ngoài nào để phát triển kinh tế trong giai đoạn 1952 ­1973? A. Phát minh, sáng chế từ các nước tư bản đồng minh. B. Do sự liên minh chặt chẽ về quân sự với Mĩ. C. Chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh Việt Nam. D. Nguồn viện trợ của Mĩ sau chiến tranh. Câu 19. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ từ sau chiến tranh thế  giới thứ hai? A. Tranh thủ nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc “thế giới thứ ba”. B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học­ kĩ thuật. D. Buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh. Câu 20. Những nước đầu tiên tham gia sáng lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm  1967 gồm A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. C. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. D. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia. Câu 21. Từ những năm 40 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ diễn ra vì lí do nào dưới đây? A. Nhu cầu phục vụ cho chiến tranh thế giới thứ hai. B. Nhu cầu ngày càng cao về cuộc sống và sản xuất của con người. C. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.             D. Sự bùng nổ dân số thế giới. Câu 22. Đặc điểm điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay là gì?  A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.  B. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với  qui mô lớn với tốc độ nhanh.  C. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.         D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 23. Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế  Nhật phát triển và là bài học kinh nghiệm cho   các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam? A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước. B. Con người được đào tạo chu đáo  và áp dụng thanh t̀ ựu khoa học­kĩ thuật. C. Các công ty năng đông co tâm nhin xa, s ̣ ́ ̀ ̀ ức canh tranh cao, chi phi cho quôc phong thâp. ̣ ́ ́ ̀ ́ D. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển. Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế hai là A. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai nước. B. Liên Xô giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc thắng lợi đã làm thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mĩ. C. do hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới. D. Mĩ muốn thiết lập thế giới đơn cưc dựa trên sức mạnh về kinh tế và quân sự. Câu 25. Biến đổi lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập. B. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN. C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ. Mã đề 121 Trang 3/4
  4. D. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu­ Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập. Câu 26. Trước chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của A. thực dân phương Tây. B. Anh, Pháp, Mĩ. C. Mĩ, Nhật D. thực dân châu Âu. Câu 27. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), phạm vi nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô? A. Đông Âu. B. Đông Đức. C. Tây Âu. D. Đông Béclin. Câu 28. Nhận định phù hợp về tác động  của xu thế toàn cầu hóa  đối với các quốc gia là A. đào sâu khoảng cách giàu nghèo giữa các nước. B. tạo ra thách thức cho các nước, đặc biệt là nguy cơ bị xâm phạm chủ quyền và an ninh quốc gia. C. tạo ra cơ hội lớn và thách thức lớn. D. góp phần to lớn cho các nước phát triển. Câu 29. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, quốc gia nào đã vươn lên trở thành siêu cường tài chính số  một thế giới?        A. CHLB Đức.                                 B. Liên xô. C. Mĩ.                D. Nhật Bản. Câu 30. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là A. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. B. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Mã đề 121 Trang 3/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0