intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG -------------------- (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: ...........................................................Lớp: ........ SBD: ............. Câu 1. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. thành lập tổ chức Hệ thống phòng thủ Vacsava chống lại NATO. C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Câu 2. Vai trò của tổ chức Liên hợp quốc là A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. B. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. C. diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 3. So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì? A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. B. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế. D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài. Câu 4. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu. C. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. D. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. Câu 5. Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là A. Mailaixia. B. Philippin. C. Inđônêxia. D. Xinggapo. Câu 6. Các nước ASEAN cần làm gì để giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay? A. Phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân trong khu vực. B. Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển. C. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn về vấn đề biển Đông. D. Sự đồng thuận giữa các quốc gia và vai trò trung tâm của ASEAN. Câu 7. Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á? A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan. B. Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Công. C. Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan. D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công. Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để thực hiện âm mưu bá chủ thế giới, Mĩ đã triển khai chiến lược nào dưới đây? A. Chiến lược toàn cầu. B. Chiến lược đa phương hóa. C. Chiến lược toàn cầu hóa. D. Chiến lược công nghiệp hóa. Câu 9. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh A. một số tổ chức hợp tác mang tính khu vực đã ra đời. B. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn. C. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ. D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Câu 10. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì? A. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới. B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới. C. Phát động cuộc chiến tranh lạnh trên toàn thế giới. D. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới. Mã đề 612 Trang 3/3
  2. Câu 11. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 1973 là A. hướng về các nước châu Á. B. hướng mạnh về Đông Nam Á. C. cải thiện quan hệ với Liên Xô. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 12. Toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi nó A. thúc đẩy sự hợp tác và phụ thuộc lẫn nhau của các nước. B. thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. C. tạo nên sự phân hóa giàu nghèo trong nội bộ từng nước. D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 13. Cho đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu đã phát triển và trở thành A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. B. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới. C. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới. D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Câu 14. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất. B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. C. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cao cho các quốc gia. D. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. Câu 15. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Gây chiến tranh xâm lược. B. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. C. Chi phí quân sự thấp. D. Truyền thống tự lực, tự cường. Câu 16. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu A. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước. B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. C. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước. D. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs). Câu 17. Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây? A. Suy thoái trầm trọng. B. Phát triển “thần kì”. C. Khủng hoảng nặng nề. D. Trì trệ kéo dài. Câu 18. Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự quốc tế và khu vực. D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh A. được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa. B. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt. C. là nước bại trận, kinh tế lâm vào khủng hoảng kéo dài. D. nhiều nước Xã hội chủ nghĩa trên thế giới ra đời và phát triển. Câu 20. Một trong những nguyên nhân dẫn đến Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12-1989) là A. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp. B. hai nước Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về nhiều mặt. C. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn. D. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. Câu 21. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới dần chuyển sang xu thế nào? A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết. B. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột. C. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu. Mã đề 612 Trang 3/3
  3. D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển. Câu 22. Đâu là sự kiện có tính đột phá, làm xói mòn trật tự hai cực Ianta? A. Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949). B. Phong trào dân tộc dân chủ Ấn Độ thắng lợi (1950). C. Mĩ đề ra học thuyết Tơ- ru- man (1947) D. Tổ chức Liên Hợp Quốc được thành lập (1945). Câu 23. Đâu là cơ hội lớn nhất của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN? A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến. B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực. C. Củng cố được tình hình an ninh, quốc phòng của đất nước. D. Tranh thủ được sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực. Câu 24. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945-1973? A. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng. B. Ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. C. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô. D. Không phải viện trợ cho đồng minh. Câu 25. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 26. Nguồn gốc mâu thuẫn Đông – Tây sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do sự đối lập A. về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. B. về sức mạnh quân sự và văn hóa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. C. về mục tiêu chiến lược và sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ. D. giữa nền văn hóa và kinh tế của hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. Câu 27. Năm 1957, quốc gia nào sau đây phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất? A. Liên Xô. B. Hà Lan. C. Thụy Sĩ. D. Thụy Điển. Câu 28. Nội dung nào không phải đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới. B. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa. C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, châu Á và Mĩ Latinh. Câu 29. Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của A. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. B. quá trình thống nhất thị trường thế giới. C. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. D. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. Câu 30. Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào? A. Hiệp ước hòa bình, thân thiện. B. Hiệp định Henxinki. C. Tuyên bố Bali. D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác. ------ HẾT ------ Mã đề 612 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2