intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Đề minh họa)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Đề minh họa)" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Đề minh họa)

  1. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 Gồm: - Hướng dẫn ôn tập kiến thức cơ bản - Ma trận đề - Đề minh hoạ I. HƯỚNG DẪN ÔN Học sinh cần nắm vững những kiến thức cơ bản sau 1. Chương I- Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949) - Biết được hoàn cảnh họp Hội nghị Ianta (2/1945) - Những quyết định của HN Ianta và hệ quả của những quyết định đó - Đặc trưng của trật tự hai cực Ianta (phân tích, đánh giá). - Mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. 2. Chương 2- bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (từ 1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000) - Hoàn cảnh đất nước Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Những thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô (từ 1945- nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) và nghĩa của những thành tựu đó. - Nét chính về chính sách đối ngoại của Liên Xô (từ 1945- 2000) , rút ra nhận xét ,đánh giá về về chính sách đối ngoại của Liên Xô (từ 1945- nửa đầu những năm 70). 3. Chương 3: Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh (1945-2000) Bài 3: Các nước Đông Bắc Á - Sự ra đời nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa sự kiện đó. Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ - Quá trình giành độc lập của các nước Đông Nam Á: quá trình thắng lợi, ý nghĩa - Sự thành lập, mục tiêu, quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. Ấn Độ: - Cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai: điều kiện, quá trình giành thắng lợi, kết quả. - Những thành tựu chủ yếu của Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước. - Chính sách đối ngoại của Ấn Độ. Bài 5: Châu Phi, Mĩ Latinh - Nêu được quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước châu Phi, kết quả. - Nêu được quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Mĩ La tinh, kết quả. -> Biết rút ra những nhận xét, đánh giá về thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi, Mĩ Latinh. 4. Chương IV: Mĩ. Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) Bài 6: Nước Mĩ - Nét nổi bật về tình hình phát triển kinh tế Mĩ từ 1945-2000 (qua các giai đoạn). - Tình hình phát triển khoa học-kĩ thuật của Mĩ (1945 -2000). - Chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945-2000 (biểu hiện cụ thể qua các giai đoạn): nội dung Chiến lược toàn cầu, “Chiến lược cam kết mở rộng”, biện pháp thực hiện, kết quả? -> Biết rút ra những nhận xét, đánh giá về sự phát triển kinh tế, KH-KT, chính sách đối ngoại của Mĩ. Bài 7: Tây Âu - Hoàn cảnh các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Thành tựu chủ yếu về kinh tế, KH-KTcủa các nước Tây Âu qua các giai đoạn từ 1945-2000. - Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu (1945-2000). Bài 8: Nhật Bản - Hoàn cảnh Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Tình hình phát triển kinh tế, KH-KT của Nhật Bản (1952-2000). - Nét chính về chính sách đối ngoại Nhật Bản (1945-2000) -> sau khi học xong chương IV: nêu được nguyên nhân phát triển kinh tế với Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, rút ra những nhận xét, đánh giá về sự phát triển của các nước. 1
  2. 5. Chương V- Bài 9: Quan hệ quốc tế (1945-2000). - Nêu và phân tích được nguồn gốc của mâu thuẫn Đông-Tây và những sự kiện dẫn đến cuộc Chiến tranh lạnh. - Nêu và phân tích được những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông- Tây. Tác động của Chiến tranh lạnh chấm dứt đến quan hệ quốc tế. - Nêu được những biểu hiện của xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. 6. Chương VI - Bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX - Nêu được đặc điểm và tác động của cuộc cách mạng KH – CN. - Nêu được những biểu hiện của toàn cầu hoá. Phân tích được những ảnh hưởng của toàn cầu hoá. 7. Phần Tổng kết LSTG Hiện đại - Có khả năng khái quát các nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại (1945-2000). Biết rút ra những nhận xét, đánh giá, vận dụng từng nội dung đó vào thực tiễn. II. MA TRẬN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ 12 STT Chủ đề NB TH (số VD VD cao Tổng (số câu) thấp (số câu) Số câu) (số câu) 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau 3 1 1 5 Chiến tranh thế giới thứ hai 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (từ 1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000) 2 1 3 3 Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh (1945-2000) 6 2 2 3 13 4 Mĩ. Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) 4 3 7 5 Quan hệ quốc tế (1945-2000). 2 2 2 6 6 Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế 1 3 1 1 6 toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX Tổng số câu 16 12 6 6 40 Tỉ lệ % 40% 30% 15% 15% 100% III. ĐỀ MINH HOẠ KIỂM TRA GIỮA HK I. NĂM HỌC 2023- 2024 Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh A. Chiến tranh thế giới lần thứ hai đã kết thúc. B. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. C. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ. D. Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra ác liệt. Câu 2. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô? A. Tây Âu. B. Đông Đức. C. Tây Á. D. Đông Nam Á. Câu 3. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là A. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. 2
  3. B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh. C. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội. D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 4. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào A. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu. B. những tiến bộ khoa học kĩ thuật. C. có nguồn tài nguyên phong phú. D. tinh thần tự lực tự cường. Câu 5. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại A. hòa bình, trung lập, không liên kết. B. bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. C. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ. D. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người. Câu 6. Trong giai đoạn đầu (1967 – 1975), ASEAN là một tổ chức A. non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. B. lớn mạnh, hợp tác hiệu quả. C. phát triển toàn diện. D. liên kết chặt chẽ. Câu 7. Học thuyết Phucưđa (1977) của Nhật Bản chủ trương củng cố mối quan hệ với các nước A. Tây Âu. B. Đông Nam Á. C. Châu Á. D. Mĩ La tinh. Câu 8. Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945? A. Miến Điện. B. Philippin. C. Lào. D. Mã Lai. Câu 9. Trong những năm 1945-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân nào sau đây? A.Tây Ban Nha. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ. Câu 10. Thực dân Anh chia Ấn Độ thành 2 quốc gia Ấn Độ và Pakixtan dựa trên A. cơ sở về văn hóa. B. cơ sở tôn giáo. C. cơ sở địa lí. D. cơ sở kinh tế. Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước khởi đầu A. Cách mạng công nghệ thông tin. B. Cách mạng du hành vũ trụ. C. Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại. D. Cách mạng công nghiệp. Câu 12. Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của A. quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất. B. công cuộc cải tiến về kỹ thuật sản xuất. C. quan hệ sản xuất. D. lực lượng sản xuất. Câu 13. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây? A. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn. B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt. C. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. D. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời. Câu 14. Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước Tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác A. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh. B. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại. C. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á. D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 15. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến khu vực này được mệnh danh là A. “Lục địa bùng cháy”. B. “Lục địa bão táp”. C. “Lục địa mới trỗi dậy”. D. “Lục địa thức tỉnh”. Câu 16. Sau “Chiến tranh lạnh” Mĩ có âm mưu A. dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động. B. chuẩn bị đề ra chiến lược mới. C. vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới. D. thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình. Câu 17.Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ-Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 3
  4. A. Hiến pháp mới của Nhật Bản năm (1946). B. Hiệp ước hoà bình Xn Phranxicô (1951). C. Hiệp ước an ninh Mĩ –Nhật (1951). D. Học thuyết Phucưđa (1977). Câu 18. Mục đích cơ bản của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. Câu 19. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ, vì A. đây là thành tựu quan trọng đầu tiên về quân sự. B. đã đưa thế giới bước vào cuộc chạy đua vũ trang. C. đã tạo sự cân bằng với Mĩ về vũ khí hạt nhân. D. thể hiện sức mạnh quân sự của Liên Xô. Câu 20. Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây? A. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước. B. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực”. C. Duy trì được ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế giới. D. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ờ nhiều nơi trên thế giới. Câu 21. Một thực tế không thể đảo ngược của toàn cầu hóa là A. xu thế chủ quan. B. xu thế đối thoại. C. Những mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau. D. xu thế khách quan. Câu 22. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973? A. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá. B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn. C. Tận dụng được nguyên liệu từ các thuộc địa. D. Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả. Câu 23. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của A. cuộc đấu tranh chống thực dân kiểu cũ. B. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. C. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa li khai thân Mĩ. D. đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài tay sai thân Mĩ. Câu 24. Trong xu thế toàn cầu hóa, sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn để nhằm tăng cường A. việc trao đổi, giao lưu học hỏi để hình thành những tập đoàn lớn. B. khả năng hợp nhất để thúc đẩy nền kinh tế thế giới phát triển mạnh mẽ. C. khả năng ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ. D. khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. Câu 25. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". C. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất . Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của toàn cầu hóa? A. Gây bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo. B. Góp phần làm chuyển biến cơ cấu kinh tế. C. Thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. D. Đưa lại sự tăng trưởng cao. Câu 27. Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích nào sau đây? A. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”. B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu. C. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. D. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc. Câu 28. Mĩ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm 4
  5. A. chạy đua vũ trang làm gia tăng tình trạng đối đầu căng thẳng. B. khống chế, chi phối các nước đồng minh của Mĩ C. hình thành lien minh quân sự chống lại Liên Xô và Đông Âu. D. đối trọng với Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 29. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. B. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. C. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu. D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC) Câu 30. Bài học có ý nghĩa lớn từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai mà Việt Nam có thể vận dụng vào công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là A. tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước. B. tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài. C. đầu tư phát triển giáo dục con người. D. hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế. Câu 31. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa thực dân mới C. chế độ phân biệt chủng tộc. D. chủ nghĩa khủng bố. Câu 32: Sự kiện nào của khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện của cuộc chiến tranh cục bộ và sự đối đầu Đông-Tây trong thời kì Chiến tranh lạnh? A. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế châu Á nổi trội nhất. B. Sự ra đời của hai nhà nước đối lập trên bán đảo Triều Tiên. C. Nhật Bản vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn. D. Hồng Kông và Ma Cao lần lượt trở về Trung Quốc. Câu 33. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kì XX là A. có sự phân tuyến triệt để , mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa. B. diến ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn. C. các nước thắng trận sau chiến tranh xác lập vai trò lãnh đạo thế giới. D. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa Câu 34. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là A. các phát minh khoa học đều nhằm cải tiến chất lượng công cụ sản xuất. B. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm. D. mọi nghiên cứu khoa học đều mang tính đột phá lớn. Câu 35. Quyết định nào của Hội nghị Ianta (2-1945) đã có tác động tiêu cực đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á? A. Bán đảo Triều Tiên tạm thời bị chia cắt làm 2 miền lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. B. Quân đội Anh và Trung Hoa Dân quốc sẽ làm nhiệm vụ giải giáp ở khu vực Nam và Bắc Đông Dương. C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Các vùng châu Á còn lại (trừ Trung Quốc) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây. Câu 36.Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự A. phát hiện và ngày càng phát triển qua công ty độc quyền. B. xuất hiện và chi phối ngành kinh tế thế giới của tư bản tài chính. C. phát triển của Cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại. D. hình thành các trung tâm kinh tế tài chính quân sự lớn. Câu 37. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. C. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. 5
  6. D. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. Câu 38. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực. B. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. C. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô. D. góp phần làm “xói mòn” và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. Câu 39. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc đều điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do A. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế. B. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế. C. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế. D. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị. Câu 40. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. C. đã thúc đẩy phong hòa đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. D. là yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây. ...............Hết............... 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1