intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP MÔN : LỊCH SỬ- LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 602 Phần trắc nghiệm nhiều lựa chọn: 1. 4. 7. 10. 13. 16. 19. 22. 2. 5. 8. 11. 14. 17. 20. 23. 3. 6. 9. 12. 15. 18. 21. 24. Phần đáp án câu đúng/ sai: Nội dung A Nội dung B Nội dung C Nội dung D Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm) (Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D) Câu 1. “Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào sau đây? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Liên minh châu Âu (EU). C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Liên hợp quốc (UN). Câu 2. Hội nghị quốc tế nào tuyên bố thành lập tổ chức, đồng thời thông qua Hiến chương của Liên hợp quốc? A. Hội nghị Giơ – ne – vơ. B. Hội nghị Xanphranxixcô. C. Hội nghị Pari. D. Hội nghị Pôtx - đam. Câu 3. Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề ở Biển Đông? A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình. B. Sự nhất trí của các nước thường trực Hội đồng bảo an. C. quyền bình đẳng giữa các thành viên Liên hợp quốc. D. không đe doạ dùng vũ lực tấn công các quốc gia khác. Câu 4 Nhận xét nào là đúng về việc thỏa thuận đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc trong Hội nghị I-an-ta (2-1945)? A. Thực hiện việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa thực dân. B. Thực chất là phân chia quyền lợi giữa Mỹ và Liên Xô. C. Nhanh chóng triệt tiêu sức mạnh của các nước tư bản. D. Tạo điều kiện để tái vũ trang cho Đức chống Liên Xô. Câu 5 Hội nghị 1-an-ta (2/1945) được tiến hành trong giai đoạn nào của Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Vừa mới kết thúc. B. Bùng nổ và lan rộng. C. Giai đoạn sắp kết thúc. D. Đang diễn ra ác liệt Câu 6. Một trong những khu vực được hội nghị 1-an-ta (1945) quy định thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô là A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Nhật Bản. D. Tây Đức. Trang 1/ 4 – Mã đề 602
  2. Câu 7. Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh? A. Thông điệp Tổng thống Tơ-ru-man (3/1947). B. Sự ra đời của kế hoạch Mác-san (6/1947). C. Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời (1/1949). D. Thành lập Tổ chức quân sự NATO (4/1949). Câu 8. Quốc gia đứng đầu khối xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh thế giới hai (1945) là A. Trung Quốc. B. Việt Nam. C.Mỹ. D. Liên Xô. Câu 9: Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu. C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động. D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ. Câu 10. Sự kiện đánh dấu Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới là A. thắng lợi của cách mạng Cuba (1959). B. Liên Xô đã thành lập khối SEV (1949). C. thông điệp của Tổng thống Mỹ (1947). D. sự ra đời của NATO và Vác-sa-va (1955). Câu 11. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến A. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng. B. giành thị trường quyết liệt giữa Mỹ và Liên Xô. C. với những xung đột trực tiếp giữa Mỹ và Liên Xô D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mỹ và Liên Xô. Câu 12. Nội dung nào sau đây là mục tiêu của Mỹ khi phát động Chiến tranh lạnh (1947)? A.Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. B.Chống lại các lực lượng khủng bố ở châu Âu. C.Chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu. D.Thiết lập khối kinh tế ở các nước Đông Âu. Câu 13. Nội dung nào sau đây là yếu tố dẫn đến Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ? A.Tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba. B.Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước và tổ chức quốc tế. C.Mỹ tiến hành xâm lược Ấn Độ D.Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô lâm vào khủng hoảng và tan rã Câu 14 Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển A. kinh tế. B. quân sự. C. thể thao. D. vũ khí hạt nhân. Câu 15 . Nội dung nào sau đây phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A.Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển quân sự làm trọng điểm. B.Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế. C.Mỹ nắm vai trò là siêu cường duy nhất chi phối quan hệ quốc tế D.Các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng hòa hoãn, đối thoại, hợp tác Câu 16 Sau khi trật tự hai I-an-ta sụp đổ, quốc gia nào sau đây ra sức thiết lập trật tự thế giới đơn cực? A. Liên bang Nga B. Mỹ C. Nhật Bản D. Ấn Độ Câu 17 Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A.Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế. B.Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. C.Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới. D.Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực. Trang 2/ 4 – Mã đề 602
  3. Câu 18. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào dưới đây? A. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức. B. Chỉ cần nắm bắt thời cơ. C. Chỉ cần vượt qua thách thức. D. Hạn chế thách thức và vươn lên. Câu 19 Đọc các thông tin sau: “G20 (…) chiếm 2/3 dân số thế giới, 90% GDP toàn cầu và 80% thương mại quốc tế” (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr.20) “Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) được thành lập tháng 11 – 1989, hiện có 21 thành viên, chiếm khoảng 38% số dân, 62%GDP và gần 50% thương mại thế giới” (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ chân trời sáng tạo, tr.20) Cả hai đoạn thông tin trên đều phản ánh đặc điểm nào sau đây của trật tự thế giới đa cực? A. Vai trò ngày càng gia tăng của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực. B. Những thời cơ và thách thức đặt ra cho các nước trong trật tự thế giới đa cực. C. Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ trong tương quan với các cường quốc khác. D. Quan hệ vừa hợp tác vừa cạnh tranh giữa các cường quốc trong trật tự thế giới đa cự Câu 20. Hội nghị thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tổ chức tại nước nào? A. Thái Lan. B. Xin-ga-po. C. Ma-lai-xi-a. D. Phi-líp-pin. Câu 21: Quốc gia nào sau đây thuộc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN? A. Đông Timo. B. Inđônêxia. C. Mianma. D. Brunây. Câu 22. Tính đến thời điểm hiện nay thì nước nào thuộc khu vực Đông Nam Á chưa là thành viên của tổ chức ASEAN? A. Bru-nây. B. Mi-an-ma. C. Phi-líp-pin. D. Đông Ti-mo Câu 23 Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. hợp tác để cùng nhau phát triển. B. thành lập một liên minh quân sự. C. tiến tới thành lập nước Liên bang. D. tổ chức lại trật tự khu vực châu Á. Câu 24. Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976). B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995). C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999). D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007) II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm) (Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D) Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Các nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc bao gồm: Bình đẳng về chủ quyền quốc gia; Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị quốc gia; Từ bỏ đe dọa bằng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế; Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước; Tôn trọng nghĩa vụ quốc tế và luật pháp quốc tế; Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình”. (Trích SGKLS lớp 12 trang 9 – Bộ KNTN, NXB GDVN năm 2024) a) Cho phép các nước lớn được can thiệp vào các nước nhỏ. b) Việc sử dụng vũ lực là cần thiết trong quan hệ quốc tế. c) Tất cả các nước thành viên của Liên hợp quốc phải tuân theo một thể chế nhà nước. d) Hòa bình là ưu tiên hàng đầu trong giải quyết mâu thuẫn giữa các nước. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau: Những khoản thâm hụt ngân sách khổng lồ và nợ nước ngoài gia tăng là những thách thức lớn mà Mỹ phải đối mặt. Năm 1990, thâm hụt ngân sách của Mỹ lên đến 220 tỉ USD (gấp 3 lần so với năm Trang 3/ 4 – Mã đề 602
  4. 1980), nợ nước ngoài tăng gần 3 000 tỉ USD. Mỹ phải cắt giảm lực lượng quân đội đồn trú ở châu Âu và một số căn cứ quân sự ở các khu vực khác trên thế giới. (Sách giáo khoa Lịch sử 12- KNTT – tr.17) a) Cuộc khủng hoảng kinh tế đã tàn phá nghiêm trọng nền kinh tế Mỹ, nợ nước ngoài gia tăng, buộc Mỹ phải cắt giảm ngân sách quân sự. b) Cuộc chạy đua vũ trang làm cho Mỹ bị tốn kém về tài chính, suy giảm thế mạnh kinh tế, nợ nước ngoài gia tăng. c) Cuộc chạy đua vũ trang làm cho Mỹ bị suy giảm thế mạnh, buộc phải hạn chế cuộc chạy đua vũ trang để ổn định và củng cố vị thế của mình. d) Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đã đẩy kinh tế Mỹ lâm vào khủng hoảng trầm trọng, nợ nước ngoài gia tăng, buộc Mỹ phải giải thế khối quân sự SEATO. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Sự kết thúc của trật tự thế giới 2 cực Ianta và Chiến tranh lạnh cùng với sự phát triển của cách mạng khoa học - công nghệ đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa. Toàn cầu hóa là quá trình gia tăng mạnh mẽ của những mối liên hệ, sự phụ thuộc, tác động lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc và khu vực trên phạm vi toàn cầu.” (Trích SGKLS lớp 12 trang 19 - Bộ KNTN, NXB GDVN năm 2024). a) Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện vào đầu những năm 80 là hệ quả của phong trào giải phóng dân tộc. b) Bản chất của toàn cầu hóa là sự gia tăng mạnh mẽ của những mối liên hệ, phụ thuộc, tác động lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc và khu vực trên phạm vi toàn cầu. c) Sự hình thành xu thế đa cực và kết thúc Chiến tranh lạnh cùng với sự phát triển của cách mạng khoa học - công nghệ đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa. d) Trong xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần tranh thủ thời cơ vượt qua thách thức để phát triển. Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Trong quá trình hình thành và phát triển, ASEAN có những đóng góp quan trọng trong việc tạo dựng một môi trường hòa bình, an ninh và ổn định ở khu vực Đông Nam Á và trong quan hệ giữa các nước thành viên với nhau. ASEAN được đánh giá là tổ chức khu vực thành công thứ hai trên thế giới chỉ sau EU. Đến năm 2022, đã có hơn 90 quốc gia ngoài ASEAN đã bổ nhiệm Đại sứ bên cạnh Ban Thư ký ASEAN, 54 Ủy ban ASEAN tại các nước và các tổ chức quốc tế được thành lập. Năm 2022, ASEAN có quan hệ với 11 đối tác đối thoại." (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 27) a) ASEAN đã góp phần tạo ra môi trường hòa bình, an ninh và ổn định ở Đông Nam Á. b) Đến năm 2022, có hơn 90 quốc gia được kết nạp là thành viên của tổ chức ASEAN. c) Sự phát triển của ASEAN gắn liền với quá trình mở rộng quan hệ và hợp tác quốc tế. d) ASEAN là tổ chức khu vực thành công, có vai trò quan trọng ở khu vực và thế giới. ------ HẾT ----- Trang 4/ 4 – Mã đề 602
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2