intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HIỆP ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: LỊCH SỬ_LỚP 7 1. Phạm vi kiến thức: Từ chương 1: “Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đàu thế kỉ XVI” đến chương 3: “Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI” 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ (20%) và TL (30%) 3. Thời gian làm bài : 30 phút 4. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Mức độ nhận Tổng % điểm Nội dung/đơn vị thức TT Chương/ chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phân môn Lịch Sử Quá trình hình thành và phát 3 2TN triển của chế độ 1TL* 1TL 1 phong kiến ở 1TN* 10% Tây Âu Các cuộc phát Tây Âu từ thế kiến địa lí và sự 1 1 kỉ v đến nửa hình thành quan 1TL 1,5 đầu thế kỉ XVI hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở 15% Tây Âu. Phong trào văn 1 hoá phục hưng 1TN 1TL* 0,25 và cải cách tôn 1TN* giáo 2,5% 2 Trung Quốc và Trung Quốc từ 1 Ấn Độ thời thế kỉ VII đến 1TN 0,25 trung đại giữa thế kỉ XIX 2,5% Ấn Độ từ thế kỉ 2TN 1TL* 2 IV đến giữa thế 3TN* 0,5
  2. kỉ XIX 5% Các vương quốc phong kiến Đông 1 Nam Á từ nửa 1TL 1 sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ 10% Đông Nam Á từ XVI 3 nửa sau thế kỉ 1 X đến nửa đầu Vương quốc 1TN 0,25 thế kỉ XVI Lào 1TN* 2,5% 1 Vương quốc 1TN 0,25 Cam- pu- chia 1TN* 2,5% Số câu 8 câu TNKQ 1 câu TL 1 câu TL 11 câu Điểm 2 điểm 1,5 điểm 1 điểm 5 điểm Tỉ lệ 20% 15% 10% 50%
  3. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI 30 phút Số câu Nội hỏi theo Chương dung/ Mức mức độ / độ TT Đơn vị nhận đánh Chủ đề kiến thức giá thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Phân môn Lịch Sử 1 Tây Âu từ thế Quá trình hình Nhận biết 2 1 kỉ v đến nửa thành và phát – Kể lại được đầu thế kỉ XVI triển của chế độ những sự kiện phong kiến ở chủ yếu về quá Tây Âu trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu Thông hiểu – Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. – Mô tả được sơ
  4. lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo Vận dụng – Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. Thông hiểu – Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí Các cuộc phát kiến địa lí và sự Vận dụng hình thành quan – Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, 1 hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở giới thiệu được Tây Âu. những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới Phong trào văn Nhận biết 1 hoá phục hưng – Trình bày được và cải cách tôn những thành tựu giáo tiêu biểu của phong trào văn hoá Phục hưng. – Nêu được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo Thông hiểu – Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI.
  5. – Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo – Giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo – Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. Vận dụng – Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu 2 Trung Quốc và Trung Quốc từ Nhận biết 1 Ấn Độ thời thế kỉ VII đến – Nêu được trung đại giữa thế kỉ XIX những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường Thông hiểu – Mô tả được sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh - Giới thiệu được những thành tựu
  6. chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) Vận dụng – Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) – Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh). Ấn Độ từ thế kỉ Nhận biết 2 IV đến giữa thế – Nêu được kỉ XIX những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ – Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các vương triều Gupta, Delhi và
  7. đế quốc Mogul. Thông hiểu - Giới thiệu được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX Vận dụng – Nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX Các vương quốc Thông hiểu 1 phong kiến Đông – Mô tả được Nam Á từ nửa quá trình hình sau thế kỉ X đến thành, phát triển nửa đầu thế kỉ của các quốc gia XVI Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế 3 Đông Nam Á từ kỉ XVI. nửa sau thế kỉ - Giới thiệu được X đến nửa đầu những thành tựu thế kỉ XVI văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. Vận dụng – Nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế
  8. kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. Nhận biết 1 – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Lào. - Nêu được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. Vương quốc Thông hiểu Lào – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào. Vận dụng – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. Vương quốc Nhận biết 1 Cam- pu- chia – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Campuchia. - Nêu được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor. Thông hiểu – Mô tả được quá trình hình
  9. thành và phát triển của Vương quốc Campuchia. Vận dụng – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu (TNKQ ) (TL) (TL) (TL) Tỉ lệ % 20 % 15% 10% 5% PHÒNG GD&ĐT KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023 HIỆP ĐỨC TRƯỜNG MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 7 TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Điểm Điểm Nhận xét và chữ ký Chữ ký của bằng số bằng chữ của giám khảo giám thị …………………………………. Lớp: ………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng và ghi vào phần bài làm tương ứng (từ câu 1đến câu 15).
  10. Câu 1. Bộ tộc Giéc-man tràn xuống xâm chiếm lãnh thổ của đế quốc La Mã vào thời gian nào? A. Thế kỉ III. B. Thế kỉ V. C. Thế kỉ VI. D. Thế kỉ IX. Câu 2. Quá trình phong kiến hoá đã dẫn đến sự ra đời của các giai cấp mới nào? A. Địa chủ và nông nô. B. Lãnh chúa và nông nô. C. Lãnh chúa và địa chủ. D. Địa chủ và nông dân lĩnh canh. Câu 3. Rô- mê-ô và Ju-li-ét là vở kịch nổi tiếng của tác giả A. Đôn Ki-hô-tê. B. W.Sếch-xpia. C. Cô-péc-ních. D. Lê- ô-na-đơ Vanh-xi. Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về nguyên nhân dẫn đến phong trào Cải cách tôn giáo? A. Thiên Chúa giáo là chỗ dựa vững chắc của chế độ phong kiến. B. Giáo hội Thiên Chúa giáo cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản. C. Giáo hoàng và giám mục quan tâm đến đời sống tinh thần xã hội Châu Âu. D. Giáo hoàng và giám mục chỉ quan tâm đến quyền lực, luôn đặt ra những nghi lễ tốn kém. Câu 5. Trung Quốc được lịch sử mệnh danh là “con đường tơ lụa” ở thời đại nhà nào? A. Nhà Tần. B. Nhà Đường. C. Nhà Minh. D. Nhà Thanh. Câu 6. Vương triều Gúp-ta được thành lập vào A. đầu thế kỉ IV. B. cuối thế kỉ XII. C. Đầu thế kỉ XVI. D. cuối thế kỉ XIX. Câu 7. Vương quốc Lan Xang thịnh vượng nhất vào khoảng thời gian nào? A. Đầu thế kỉ XIII. B. Đầu thế kỉ XIV. C. Giữa thế kỉ XIV. D. Từ thế kỉ XV- XVII. Câu 8. Dưới thời Ăng-co tôn giáo nào được đề cao nhất? A. Bà – la- môn giáo. B. Thiên Chúa giáo. C. Hin- đu giáo và Phật giáo. D. Hin-đu giáo và Thiên Chúa giáo. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 9. (1,5 điểm) Các cuộc phát kiến địa lí diễn ra đã để lại hậu quả gì? Câu 10. (1 điểm) Em có nhận xét gì về những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
  11. Câu 11. (0,5 điểm) Em hãy phân tích về vai trò của thành thị trung đại đối với sự phát triển của xã hội Châu Âu. Bài Làm I. Phần trắc nghiệm Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án II. Phần tự luận ……………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………..
  12. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………..
  13. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………..……………………… PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM - KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: LỊCH SỬ- LỚP 7_NĂM HỌC 2022-2023
  14. I. Phần trắc nghiệm (2đ) * Chọn đúng mỗi câu ghi 0,25 đ, đúng 4 câu tính 1 điểm cụ thể là: Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B B C B A D C II. Phần tự luận (5đ) Câu Nội dung yêu cầu Điểm Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí: - Mở ra con đường mới, tìm ra vùng đất mới, thị trường mới, thúc đẩy, thúc đẩy 0,5 hàng hải quốc tế phát triển,. Câu 09 (1,5đ) – Đem về cho châu Âu khối lượng vàng bạc, nguyên liệu; thúc đẩy nền sản xuất và 0,5 thương nghiệp ở đây phát triển. – Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc thuộc 0,5 địa,… * Nhận xét: - Từ nửa sau thế kỉ X – đầu thế kỉ XVI, nhân dân Đông Nam Á đã đạt được nhiều 0,5 Câu 10 thành tựu trên tất cả các lĩnh vực văn hóa. Những thành tựu văn hóa của cư dân Đông Nam Á đã đóng góp lớn vào kho tàng văn minh nhân loại. (1đ) - Nhiều thành tựu văn hóa của cư dân Đông Nam Á vẫn phát huy giá trị cho đến ngày 0,5 nay. * Vai trò của thành thị - Về kinh tế: thành thị ra đời đã phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển. 0,25 Câu 11 - Về Chính trị: thành thị góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, (0,5đ) xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc. - Về xã hội: sự ra đời của thành thị đã đưa đến sự xuất hiện của tầng lớp thị dân. - Về văn hóa: thành thị mang không khí tự do và mở mang tri thức cho mọi người; 0,25 tạo cơ sở để xây dựng nền văn hóa mới, nhiều trường đại học được thành lập.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2